Thằn lằn
Thằn lằn | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Jura sớm – Nay, | |
loài Pogona vitticeps | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Reptilia |
Phân lớp (subclass) | Diapsida |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia* Günther, 1867 |
Dải phân bố của thằn lằn, tất cả các loài | |
Các họ | |
Xem trong bài. |
Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài.[1] Chúng có mặt trên tất cả các lục địa trừ Nam Cực cũng như hầu hết các dãy núi lửa đại dương. Nhóm này, theo phân loại truyền thống nó là phân bộ Lacertilia, bao gồm tất cả các loài còn tồn tại của Lepidosauria, chúng là Sphenodontia (như tuatara) hay rắn – tạo thành một cấp tiến hóa.[2] Trong khi các loài rắn được xếp chung với nhánh Toxicofera mà chúng tiến hóa ra, Sphenodont là nhóm chị em với một nhóm đơn ngành lớn hơn là Bò sát có vảy, nhóm này bao gồm cả thằn lằn và rắn.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Phân loại này là theo truyền thống. Phân bộ Lacertilia (Sauria) – (thằn lằn)
- Họ †Bavarisauridae
- Họ †Eichstaettisauridae
- Phân thứ bộ Iguania
- Họ †Arretosauridae
- Họ †Euposauridae
- Họ Corytophanidae (Thằn lằn đầu mũ)
- Họ Iguanidae (Kỳ nhông)
- Họ Phrynosomatidae (thằn lằn không tai, thằn lằn gai, thằn lằn cây, thằn lằn đốm bên và thằn lằn có sừng)
- Họ Polychrotidae (thằn lằn Anolis)
- Họ Leiosauridae (xem Polychrotinae)
- Họ Tropiduridae (thằn lằn đất nhiệt đới)
- Họ Liolaemidae (xem Tropidurinae)
- Họ Leiocephalidae (xem Tropidurinae)
- Họ Crotaphytidae (thằn lằn cổ dài và thằn lằn báo)
- Họ Opluridae (kỳ nhông Madagascar)
- Họ Hoplocercidae (thằn lằn rừng và thằn lằn đuôi chùy)
- Họ †Priscagamidae
- Họ †Isodontosauridae
- Họ Agamidae (nhông)
- Họ Chamaeleonidae (tắc kè hoa)
- Phân thứ bộ Gekkota
- Họ Eubleparidae (thạch sùng mí)
- Họ Gekkonidae (Họ Tắc kè)
- Họ Pygopodidae (thằn lằn cụt chân)
- Họ Dibamidae (thằn lằn mù)
- Phân thứ bộ Scincomorpha
- Họ †Paramacellodidae
- Họ †Slavoiidae
- Họ Scincidae (thằn lằn bóng)
- Họ Cordylidae (thằn lằn đuôi gai)
- Họ Gerrhosauridae (thằn lằn mạ)
- Họ Xantusiidae (thằn lằn đêm)
- Họ Lacertidae (thằn lằn tường hoặc thằn lằn thực)
- Họ †Mongolochamopidae
- Họ †Adamisauridae
- Họ Teiidae (thằn lằn đuôi roi)
- Họ Gymnophthalmidae (thằn lằn đeo kính)
- Phân thứ bộ Diploglossa
- Họ Anguidae (thằn lằn rắn)
- Họ Anniellidae (thằn lằn cụt chân Bắc Mỹ)
- Họ Xenosauridae (thằn lằn vảy núm)
- Họ Shinisauridae (thằn lằn cá sấu)
- Phân thứ bộ Platynota (Varanoidea)
- Họ Varanidae (kỳ đà)
- Họ Lanthanotidae (kỳ đà không tai)
- Họ Helodermatidae (thằn lằn Gila và thằn lằn đính cườm Mexico)
- Họ †Mosasauridae (thằn lằn biển)
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Các nghiên cứu phân tử cho thấy Lacertilia như định nghĩa trên đây là một nhóm cận ngành, do không bao gồm toàn bộ các hậu duệ (cụ thể ở đây là các loài rắn (Serpentes) trong nhánh Toxicofera) từ cùng một tổ tiên chung.
Biểu đồ dưới đây vẽ theo Pyron et al. (2013)[3]
Squamata |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Gekko gecko ở Thái
Văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Phim
[sửa | sửa mã nguồn]- Bill The Lizard (Alice In Wonderland) (Thằn lằn)
- Carmello (Robinson Crusoe) (Tắc kè hoa)
- Master Chao (Kungfu Panda 3) (Thằn lằn sa mạc)
- Miss Crawly (Sing) (Cự đà)
- Oscar (Oscar's Oasis) (Tắc kè)
- The Female Lizard (Oscar's Oasis) (Thằn lằn)
Âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]- Hai con thằn lằn con
- Tắc kè (Vũ Hoàng)
- Thạch sùng (Khắc Dũng)
Truyện
[sửa | sửa mã nguồn]Truyện cổ tích Việt Nam Sự tích con thạch sùng (Thạch sùng)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lizards at eduscape.com. Eduscapes.com. Truy cập 2011-11-07.
- ^ Gibbons, J. Whitfield; Gibbons, Whit (1983). Their Blood Runs Cold: Adventures With Reptiles and Amphibians. Alabama: University of Alabama Press. tr. 164. ISBN 978-0817301354.
- ^ Pyron Robert Alexander, Frank T. Burbrink, John J. Wiens, 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evol. Biol. 13(1) 93, doi:10.1186/1471-2148-13-93.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Byiiuo, John L.; King, F. Wayne (1979). The Audubon Society Field Guide to Reptiles and Amphibians of North America. New York: Alfred A. Knopf. tr. 581. ISBN 0-394-50824-6.
- Capula, Massimo (1989). Simon & Schuster's Guide to Reptiles and Amphibians of the World. Behler. New York: Simon & Schuster. ISBN 0-671-69098-1.
- Cogger, Harold; Zweifel, Richard (1992). Reptiles & Amphibians. Sydney: Weldon Owen. ISBN 0-8317-2786-1.
- Conant, Roger; Collins, Joseph (1991). A Field Guide to Reptiles and Amphibians Eastern/Central North America. Boston, Massachusetts: Houghton Mifflin Company. ISBN 0-395-58389-6.
- Ditmars, Raymond L (1933). Reptiles of the World: The Crocodilians, Lizards, Snakes, Turtles and Tortoises of the Eastern and Western Hemispheres. New York: Macmillian. tr. 321.
- Freiberg, Dr. Marcos; Walls, Jerry (1984). The World of Venomous Animals. New Jersey: TFH Publications. ISBN 0-87666-567-9.
- Gibbons, J. Whitfield; Gibbons, Whit (1983). Their Blood Runs Cold: Adventures With Reptiles and Amphibians. Alabama: University of Alabama Press. tr. 164. ISBN 978-0-8173-0135-4.
- Rosenfeld, Arthur (1989). Exotic Pets. New York: Simon & Schuster. tr. 293. ISBN 067147654 Kiểm tra giá trị
|isbn=
: số con số (trợ giúp).
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Sauria tại Wikispecies
- Lizard Gallery Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine