Thú ăn kiến
Giao diện
Thú ăn kiến | |
---|---|
Nam Tamandua (Tamandua tetradactyla) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Liên bộ (superordo) | Xenarthra |
Bộ (ordo) | Pilosa |
Phân bộ (subordo) | Vermilingua Illiger, 1811 |
Họ | |
Thú ăn kiến là loài thú thuộc bộ Thú thiếu răng[1] chỉ sống trong các khu rừng ở Nam Mĩ. Chúng có bộ lông dài và rậm, lưỡi mảnh, có thể thè ra ngoài để bắt kiến và mồi. Chân trước của chúng có móng lớn để phá ổ kiến mối và để tự vệ.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ Pilosa
- Phân bộ Vermilingua (Thú ăn kiến)
- Họ Cyclopedidae
- Silky Anteater, Cyclopes didactylus
- Họ Myrmecophagidae
- Giant Anteater, Myrmecophaga tridactyla
- Northern Tamandua, Tamandua mexicana
- Southern Tamandua, Tamandua tetradactyla
- Họ Cyclopedidae
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Thú ăn kiến sống tập trung ở Nam Mỹ và Trung Mỹ, quanh các đầm lầy thấp, dọc bờ sông.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Giant Anteater Facts”. Smithsonian Institution. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2011.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Myrmecophagidae tại Wikimedia Commons
- The Online Anteater: information, images, fun facts, and other stuff about the giant anteater Lưu trữ 2006-07-11 tại Wayback Machine
- Giant anteater photo and natural history
- Giant Anteater - links Lưu trữ 2006-01-07 tại Wayback Machine