Bước tới nội dung

Tỉnh của Oman

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tỉnh của Oman
محافظات عمان(tiếng Ả Rập)
Còn gọi là:
Muhafazah
Thể loạiNhà nước đơn nhất
Vị tríVương quốc Oman
Số lượng còn tồn tại11 tỉnh
Dân số44.516 (Musandam) – 1.475.795 (Muscat)
Diện tích1.800 km² (Musandam) – 99.000 km² (Dhofar)
Hình thức chính quyềnChính quyền tỉnh, chính quyền quốc gia

Oman được chia thành 11 tỉnh (muhafazah), mỗi tỉnh lại được chia thành các wilayat, và từ ngày 28 tháng 10 năm 2011:[1][2][3]

Vùng Al Batinah

Vùng Ash Sharqiyah

Phân vùng năm 2011

Trước ngày 28 tháng 10 năm 2011, Oman được chia thành 5 vùng (mintaqah) và bốn tỉnh (muhafazah).[4] Các tỉnh là Muscat, Dhofar, Buraimi và Musandam. Buraimi được thành lập vào tháng 10 năm 2006 từ các bộ phận của vùng Ad Dhahirah. Các vùng được chia tiếp thành 61 wilayat. Mỗi vùng có một hoặc nhiều trung tâm vùng, tổng cộng có 12.

Số Phân vùng tiếng Ả Rập Đô thị chính Diện tích
km²
Dân số
2010
wilayat
Các vùng (mintaqah)
1 Ad Dakhiliyah منطقة الداخلية Nizwa 31.900 326.651 8
3 Al Batinah منطقة الباطنة Sohar 12.500 772.590 12
5 Al Wusta المنطقة الوسطى Haima (Hayma) 79.700 42.111 4
6 Ash Sharqiyah المنطقة الشرقية Sur 36.400 350.514 11
2 Ad Dhahirah منطقة الظاهرة Ibri 37.0001) 151.664 3
Các tỉnh (muhafazah)
9 Muscat محافظة مسقط Masqat 3.900 1.475.795 6
8 Musandam محافظة مسندم Khasab 1.800 31.425 4
7 Dhofar محافظة ظفار Salalah 99.300 249.729 10
4 Al Buraymi محافظة البريمي Al Buraymi 7.000 72.917 3
Total Oman سلطنة عمان Masqat 309.500 2.340.815 61

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Governorates of Sultanate Of Oman Lưu trữ 2013-12-08 tại Wayback Machine
  2. ^ Seven new divisions created in Oman Lưu trữ 2013-05-24 tại Wayback Machine
  3. ^ Seven governorates, officials named
  4. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2013.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]