Bước tới nội dung

Sop Moei (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sop Moei
สบเมย
Số liệu thống kê
Tỉnh: Mae Hong Son
Văn phòng huyện: Mae Suat
17°57′43″B 97°56′0″Đ / 17,96194°B 97,93333°Đ / 17.96194; 97.93333
Diện tích: 1.412,7 km²
Dân số: 41.726 (2005)
Mật độ dân số: 29,5 người/km²
Mã địa lý: 5806
Mã bưu chính: 58110
Bản đồ
Bản đồ Mae Hong Son, Thái Lan với Sop Moei

Sop Moei (tiếng Thái: สบเมย) là huyện (amphoe) cực nam của tỉnh Mae Hong Son, phía bắc Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tambon Sop Moei, Mae Khatuan và Kong Koi đã được tách ra từ huyện Mae Sariang để lập tiểu huyện Sop Moei (King Amphoe) ngày 1 tháng 4 năm 1984.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 3 tháng 11 năm 1993.[2]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là: Tha Song Yang của Tak Province, bang Kayin của Myanmar, Mae Sariang của tỉnh Mae Hong Son, HotOmkoi của tỉnh Chiang Mai.

Các sông quan trọng của huyện là các sông: Salween, Moei, NgaoYuam.

The Mae Ngao National Park nằm ở Huyện.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 6 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 58 làng (muban). Không có khu vực thành thị, có 6 Tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Sop Moei สบเมย 12 7.015
2. Mae Khatuan แม่คะตวน 8 7.000
3. Kong Koi กองก๋อย 9 5.796
4. Mae Suat แม่สวด 12 7.827
5. Pa Pong ป่าโปง 7 4.286
6. Mae Sam Laep แม่สามแลบ 10 9.802

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอแม่สะเรียง จังหวัดแม่ฮ่องสอน ตั้งเป็นกิ่งอำเภอสบเมย” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 101 (57 ง): 1279. ngày 1 tháng 5 năm 1984. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอลำทับ อำเภอร่องคำ อำเภอเวียงแหง อำเภอนาโยง อำเภอแก้งสนามนาง อำเภอโนนแดง อำเภอบ้านหลวง อำเภอกะพ้อ อำเภอศรีบรรพต อำเภอแก่งกระจาน อำเภอหนองสูง อำเภอสบเมย อำเภอเมยวดี อำเภอโคกเจริญ อำเภอทุ่งหัวช้าง อำเภอผาขาว อำเภอวังหิน อำเภอดอนพุด อำเภอบึงโขงหลง และอำเภอห้วยคต พ.ศ. ๒๕๓๖” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 110 (179 ก special): 1–3. ngày 3 tháng 11 năm 1993. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]