Bước tới nội dung

SinB

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Hwang.
SinB
SinB tại sự kiện ký tặng người hâm mộ ở Seoul vào tháng 2 năm 2020
SinhHwang Eun-bi
3 tháng 6, 1998 (26 tuổi)
Cheongju, Hàn Quốc
Học vịTrường Trung học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • vũ công
  • diễn viên
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiK-pop
Nhạc cụThanh nhạc
Năm hoạt động2015–nay
Hãng đĩa
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữHwang Eun-bi
McCune–ReischauerHwang Ŭnpi
Hán-ViệtHoàng Ân Phi
Nghệ danh
Hangul
Romaja quốc ngữSinbi
McCune–ReischauerShinbi

Hwang Eun-bi (Tiếng Hàn황은비; sinh ngày 3 tháng 6 năm 1998),[1] thường được biết đến với nghệ danh SinB (Tiếng Triều Tiên: 신비), là một nữ ca sĩ, vũ công và diễn viên người Hàn Quốc. Cô là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ GFriend và hiện là thành viên của nhóm nhạc nữ Viviz.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

SinB sinh ngày 3 tháng 6 năm 1998 tại Cheongju, Chungcheong Bắc, Hàn Quốc.[2] Cô là con út trong một gia đình có 2 anh em. Cô theo học Trường Trung học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul và tốt nghiệp vào ngày 7 tháng 2 năm 2017.[3]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

2015–2021: Ra mắt với GFriend

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1 năm 2015, SinB chính thức ra mắt với tư cách là thành viên của GFriend với mini album đầu tay Season of Glass.[4] Năm 2016, cô thể hiện nhạc phim cho bộ phim truyền hình Lọ Lem và bốn chàng hiệp sĩ.[5]

Năm 2018, nhóm nhạc dự án Station Young được thành lập, bao gồm SinB cùng với Seulgi của Red Velvet, Soyeon của (G)I-dle và nghệ sĩ solo Chungha. Đĩa đơn "Wow Thing" được phát hành vào ngày 28 tháng 9 như là một phần của album dự án của SM Entertainment cho SM Station X 0.[6]

2021–nay: Ra mắt với Viviz

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 6 tháng 10 năm 2021, SinB cùng với EunhaUmji — các cựu thành viên của GFriend — ký hợp đồng với BPM Entertainment và thông báo ra mắt với tư cách là một nhóm nhạc nữ bao gồm 3 thành viên.[7] Ngày 8 tháng 10, tên của nhóm được công bố là Viviz.[8] Nhóm ra mắt vào ngày 9 tháng 2 năm 2022 với mini album đầu tay Beam of Prism.[9]

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Vị trí cao nhất Album
KOR US
World

[10]
Gaon
[11]
Hot 100
[12]
"Wow Thing"
(với Jeon So-yeon, SeulgiChungha)
2018 35 43 3 SM Station X 0
"Be Yourself" (신비송(ㅅㅂㅅ))
(với Shinbi)
2020 Shinbi Song: Self-esteem project
"—" biểu thị cho bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Vị trí cao nhất Album
KOR
Gaon
"I'll Be There" (내품에 라바와 친구들) 2015 The Fairies In My Arms (내품에 친구들) OST
"Confession" (고백)
(feat. Sijin)
2016 Cinderella with Four Knights OST Part 3
"Like A Dream" (꿈인 듯 해) 2020 Do Do Sol Sol La La Sol OST Part 2
"Loveable" (사랑스러워) 2021 A Love So Beautiful OST Part 2
"—" biểu thị cho bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các thông tin của bài hát đều được trích từ cơ sở dữ liệu của Hiệp hội Bản quyền Âm nhạc Hàn Quốc.[13]

Tên Năm Nghệ sĩ Album Soạn nhạc Sáng tác
"Hope" 2019 Fever Season GFriend No Yes
"Secret Diary" 2020 回:Walpurgis Night Yes Yes

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Kênh Vai Ghi chú Nguồn
2016 Weekly Idol Thành viên cố định MBC Every 1 "Idols are the Best" (tập 249–283) [14]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Kênh Vai Nguồn
2015–2016 The Fairies In My Arms MBC Shawing [15]

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên bài hát Nghệ sĩ Nguồn
2012 "I'm Da One" Jo Kwon [16]
2018 "Wow Thing" SinB, Seul-gi (Red Velvet), Chungha, So-yeon ((G)I-dle) [17]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Năm Hạng mục Đề cử Kết quả Nguồn
Seoul International Drama Awards 2021 Nhạc phim truyền hình Hàn Quốc xuất sắc nhất "Like A Dream" Chưa công bố [18]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Choi Jin-shil (ngày 14 tháng 2 năm 2015). “여.친.소① 여자친구를 소개합니다”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  2. ^ Lee, Seung-rok (ngày 2 tháng 2 năm 2015). “어느 날, 여섯 명의 '여자친구'가 생겼다(인터뷰)”. MyDaily. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ “서울공연예술고등학교, 신비-은서-엄지-정국 등 '졸업식도 별들의 잔치'. gvalley.etnews.com (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ Sun Mi-kyung (14 tháng 1 năm 2015). “여자친구, 데뷔앨범 하이라이트 메들리 공개..'소녀감성'. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2019.
  5. ^ Park, Gun-wook (ngày 26 tháng 8 năm 2016). “여자친구 신비, '신네기' OST '고백' 발표”. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ 'SM 스테이션영의 프로젝트 걸그룹은 '슬기 X 신비 X 청하 X 소연'?”. SportsKhan. ngày 8 tháng 8 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ Jang Woo-young (6 tháng 10 năm 2021). “GFriend Eunha x SinB x Umji, BPM Entertainment exclusive contract..3 member group notice”. OSEN. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021.
  8. ^ Jang, Woo-young (6 tháng 10 năm 2021). “여자친구 은하x신비x엄지, BPM엔터 전속계약..3인조 그룹 예고 [전문]” [GFriend Eunha x Sinbi x Umji, BPM Entertainment exclusive contract..3 member group notice [Full text]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  9. ^ Jeon, Hyo-jin (9 tháng 10 năm 2021). “은하·신비·엄지, 그룹명은 비비지” [Eunha·SinB·Umji, the group name is Viviz] (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  10. ^ Peak chart position on World Digital Song Sales Chart:
    • “Wow Thing”. Billboard. 13 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2020.
  11. ^ Peak chart position on Gaon Digital Chart:
    • “Wow Thing”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). September 23–29, 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  12. ^ Peak chart position on Billboard K-pop Hot 100 Chart:
    • “Wow Thing”. Billboard. 29 tháng 9 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  13. ^ “Songs Registered Under SINB (10022153)”. Korea Music Copyright Association (KOMCA). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  14. ^ Noh Yun-jeong (6 tháng 4 năm 2016). '주간아이돌', 새 코너 '아이돌 is 뭔들' 선보인다”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  15. ^ Kim Pyo-hyang (9 tháng 8 năm 2015). “미르·신비·양지원, 어린이 드라마 '내 품에 라바와 친구들' 출연”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  16. ^ “[MV] JoKwon - I'm Da One”.
  17. ^ “[MV] Station X 0 - Wow Thing”.
  18. ^ “(OST) SDA 2021 Outstanding Korean Drama”. Pikkle. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Lỗi Lua trong Mô_đun:Liên_kết_ngoài tại dòng 45: assign to undeclared variable 'link'.