Bước tới nội dung

Samsung Galaxy S4

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Samsung Galaxy S4
Samsung Galaxy S4 màu trắng
Nhà sản xuấtSamsung Electronics
Khẩu hiệuLife Companion[1]
Bạn đồng hành
Dòng máyGalaxy S
Mô-đenGT-I9500 (Chipset - Exynos 5 Octa 5410

CPU – lõi tứ 1.6 GHz Cortex-A15 & lõi tứ 1.2 GHz Cortex-A7 GPU - PowerVR SGX 544MP3)[2]
GT-I9505 (lõi tứ Snapdragon 600, LTE) SHV-E300K/S/L (Hàn Quốc; Exynos 5 Octa core, LTE)

GT-I9506 và SHV-E330K/S/L- Qualcomn Snapdragon 800 2.3 GHz lõi tứ
Mạng di động2.5G GSM/GPRS/EDGE – 850, 900, 1800, 1900 MHz

2.5G CDMA 1xRTT/1x-Advanced - 800, 1900 MHz
3G UMTS/HSPA+ – 850, 900, 1900, 2100 MHz
3G CDMA Ev-DO Rev. A - 800, 1900 MHz (lựa chọn nhà cung cấp hỗ trợ AWS 1700/2100 MHz band)
4G LTE Rel. 8 (UE Cat 3) – 700, 800, 1700, 1800, 1900, 2600 MHz hoặc lên đến 6 băng thông (tuỳ thuộc thị trường) FDD, TDD

LTE-A (Cat 4) chỉ có trên I9506 và SHV-E330
Phát hành lần đầu26 tháng 4 năm 2013;
11 năm trước
 (2013-04-26)
Sản phẩm trướcSamsung Galaxy S III
Sản phẩm sauSamsung Galaxy S5
Có liên hệ vớiSamsung Galaxy S4 Mini
Samsung Galaxy Note 3
Kiểu máyCảm ứng, Smartphone
Dạng máyThanh
Kích thướcDài: 136,6mm
Rộng: 69,8mm
Mỏng: 7,9mm
Khối lượng130g
Hệ điều hànhXuất xưởng với Android 4.2.2 "Jelly Bean"
Hiện tại Android 5.0 "Lollipop"
SoCSamsung Exynos 5 Octa (lõi 8) (bản GT-I9500 và SHV-E300S)
Qualcomm Snapdragon 600 (bản GT-I9505)
CPU1.6 GHz lõi tứ Cortex-A15 và 1.2 GHz lõi tứ Cortex-A7 (bản GT-I9500)
1.9 GHz lõi tứ Krait 300 (bản GT-I9505)
GPUIT tri-core PowerVR SGX 544 GPU (bản GT-I9500)
Adreno 320 (bản GT-I9505)
Bộ nhớ2 GB LPDDR3 RAM
Dung lượng lưu trữ16, 32 hoặc 64 GB (8 GB sử dụng cho hệ thống)[3]
Thẻ nhớ mở rộngMở rộng 64 GB microSDXC
Pin2600 mAh Li-ion
Pin có thể thay thế
Sạc không dây Qi (tuỳ chọn)
Dạng nhập liệu
Danh sách
  • Gia tốc
  • Áp kế
  • Cảm biến cử chỉ
  • Con quay
  • Ẩm kế
  • Từ kế
  • Cảm biến gần
  • RGB
  • Cảm biến ánh sáng
  • Nhiệt kế[4]
Màn hình5 in (130 mm) Ma trận Pentile RGBG Full HD Super AMOLED 441 ppi (1920x1080)
Máy ảnh sau13 megapixels
Danh sách
  • 13 megapixel cảm biến ánh sáng
  • LED flash
  • HD video (1080p) với 30 khung/giây
  • Tự động lấy nét
  • Chống rung
  • Quay video HD và chụp ảnh cùng lúc
  • Nhận diện khuôn mặt, nụ cười
  • Ổn định hình ảnh
  • Phơi sáng
  • Cân bằng trắng
  • Zoom kĩ thuật số
  • Thẻ vật lý
  • High Dynamic Range mode (HDR)
  • Chế độ toàn cảnh
  • Hẹn giờ
  • Kích hoạt giọng nói
Máy ảnh trước2 megapixels (1080p) HD Video Recording @ 30 khung/giây cảm biến Back-illuminated
Âm thanhLoa Mono với Qualcomm DAC hoặc Wolfson Micro WM5102 audio chip[5] depending on version
Chuẩn kết nối
Danh sách
Khác
Danh sách
Tình hình phát triểnĐang sản xuất
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng
Danh sách
  • * Bản GT-I9500:[6]
    Mỹ
    0,85 W/kg (đầu)
    1,55 W/kg (thân)
    EU
    0,42 W/kg (đầu)
    0,54 W/kg (thân)
  • * Bản GT-I9505:[6]
    Mỹ
    0,77 W/kg (đầu)
    1,17 W/kg (thân)
    EU
    0,28 W/kg (đầu)
    0,40 W/kg (thân)
Trang webTrang chủ
Tham khảo[7][8][9]

Samsung Galaxy S4điện thoại thông minh chạy hệ điều hành Android sản xuất bởi Samsung Electronics. Lần đầu tiên ra mắt ngày 13 tháng 3 năm 2013 tại Samsung Mobile Unpacked ở New York, kế thừa sự thành công của Galaxy S III về mặt thiết kế, nhưng được nâng cấp phần cứng và tăng cường tập trung vào phần mềm sao cho tận dụng hết khả năng phần cứng của máy—chẳng hạn như chức năng nhận diện ngón tay lướt trước màn hình, và mở rộng chức năng theo dõi mắt (bao gồm di chuyển).[7][8] Một biến thể khác của S4 trở thành điện thoại thông minh đầu tiên hỗ trợ mạng chuẩn mới LTE Advanced.[10]

S4 có sẵn vào cuối tháng 4 năm 2013 trên 327 nhà mạng ở 155 quốc gia.[11] Sau khi được phát hành, nó trở thành chiếc điện thoại thông minh bán chạy nhất trong lịch sử của Samsung và các smartphone Android; công ty bán 20 triệu S4 chiếc trên toàn cầu sau 2 tháng phát hành.[12] Samsung đã bán tổng cộng hơn 90 triệu chiếc Galaxy S4.[13]

Thông số kĩ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần cứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Màn hình rộng 5 inch (130 mm) (đôi khi họ nói là 4.99-inch)[14] sử dụng ma trận PenTile RGBG Full HD Super AMOLED với 441 PPI và kính cường lực Corning Gorilla Glass 3.[15] S4 gồm 2 phiên bản màu trằng và màu đen; tuỳ chọn ở một số vùng, Samsung cũng giới thiệu phiên bản màu nâu với viền vàng, và hồng nhạt viền vàng,[16] Tím Mirage và hồng Twilight ở Đài Loan,[17] Đỏ Aurora cho AT&T,[18] và xanh Artic cho Best Buy.[19]

S4 có bộ nhớ trong gồm 16 GB, 32 GB hoặc 64 GB, có thể mở rộng lên đến 64 GB với khe cắm microSD.[20]

S4 GT-I9505 gồm bộ thu phát LTE nhiều băng tầng và cả hai phiên bản đều có LED hồng ngoại phục vụ cho việc điều khiển từ xa.[7] Vào 24 tháng 6 năm 2013, một phiên bản khác của S4 được phát hành ở Hàn Quốc hỗ trợ mạng LTE Advanced. Nó là điện thoại thông minh đầu tiên hỗ trợ mạng LTE Advanced.[10] Phiên bản này bao gồm vi xử lý lõi tứ 1.9 GHz Krait Snapdragon 800.

S4 hỗ trợ định dạng video High Efficiency Video Coding (HEVC).[7][8][21]

Ngoài màn hình cảm ứng, S4 có phím Home vật lý nằm ở phía gần cuối màn hình, ở dưới cùng S4 là microphone và cổng microUSB để kết nối dữ liệu và sạc; nó hỗ trợ USB hostMHL 2.0. Phím âm lượng nằm ở cạnh trái và phím nguồn/khoá nằm ở cạnh phải. Ở đỉnh trên là jack tai nghe 0,137 inch (3,5 mm), microphone thứ hai, và cổng hồng ngoại. Mặt sau của S4 là máy ảnh 13-megapixel và LED flash, và phía ở giữa bên trái là loa.[22]

Samsung Galaxy S4 nguyên hộp với S View Cover

Phụ kiện chính thức của Samsung cho S4 là S-View Cover, sử dụng cảm biến trên điện thoại sẽ tắt màn hình mỗi khi đóng nắp lại và màn hình hiển thị thời lượng pin, thời gian, và tình trạng mạng trên cửa sổ trong suốt của cover.[23]

Đáng chú ý, S4 không bao gồm thu nhận FM radio,như các thiết bị trước.[24]

S4 gồm biến thể với các phần cứng sau:

Biến thể lõi tứ

[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản S4 ở Bắc Mỹ, hầu hết châu Âu, một phần châu Á, và một số quốc gia khác sử dụng vi xử lý Snapdragon 600 SoC của Qualcomm gồm lõi tứ 1.9 GHz Krait 300 CPU và Adreno 320 GPU.[25][26]

Biến thể lõi tám

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là phiên bản S4 sử dụng chip Exynos 5 Octa (8 lõi) (SoC) của Samsung gồm kiến trúc ARM Big.little heterogeneous đầu tiên (CPU). Tám lõi CPU gồm a 1.6 GHz lõi tứ Cortex-A15 và 1.2 GHz lõi tứ Cortex-A7.[11][27]

Phần mềm

[sửa | sửa mã nguồn]

S4 ra mắt với Android 4.2.2 và giao diện tuỳ biến TouchWiz Nature của Samsung. Chế độ theo dõi mắt được mở rộng trên S4; tính năng "Smart Scroll" cho phép người dùng cuộn trang bằng mắt, và "Smart Pause" cho phép ngừng video khi người dùng không nhìn vào màn hình. "Air View" thực hiện cử chỉ và các chức năng khác (như xem trước ảnh hoặc tin nhắn) bằng các giữ hoặc chạm nhẹ vào màn hình, tương tự như tính năng "S-Pen" trên dòng Galaxy Note của Samsung. "Group Play" cho phép chia sẻ dữ liệu giữa hai điện thoại Galaxy, cùng với chơi game nhiều người và phát nhạc giữa điện thoại S4.

Máy ảnh được bổ sung nhiều tính năng mới (một trong số đó lần đầu tiên được thấy trên Galaxy Camera), bao gồm cập nhật giao diện, và chế độ mới như là "Drama" (lấy nhiều chuyển trong nhiều ảnh vào một ảnh), "Eraser" (cho phép người dùng loại bỏ yếu tố không cần thiết), "Dual Shot" (sử dụng cả máy ảnh trước, hiệu ứng ảnh trong ảnh), "Sound and Shot" (cho phép người dùng ghi lại âm thanh trong bức hình), "Animated Photo", và "Story Album"... Một số ứng dụng mới tái phát hành bao gồm WatchOn, S Translator, theo lõi luyện tập S Health, S Voice Drive, S Memo, TripAdvisor.[28]

Cập nhật

[sửa | sửa mã nguồn]

Giữ tháng 6–7 2013, Samsung bắt đầu tung ra bản cập nhật cho phép các ứng dụng có thể di chuyển vào thẻ SD, giải phóng 80 megabytes trống, ổn định máy ảnh.[29]

Đầu tháng 8 năm 2013, biến thể Google Play Edition của S4 bắt đầu nhận được cập nhật Android 4.3. Tháng 11 2013, Samsung phát hành cập nhật Android 4.3 cho tất cả biến thể của S4.

Phiên bản biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Một vài phiên bản biến thể đã được bán ra, và hầu hết các biến thể chỉ khác nhau là hỗ trợ mạng khu vực và băng thông khác nhau.

Bản GT-I9500[30] SHV-E300K/L/S[2][31][32][33][34] SHV-E330K/L/S[35] GT-I9505[36][37] GT-I9506[38]

[39]

GT-I9505G[40] SGH-I337[40][41][42] SGH-M919[40][43] SCH-I545[40][44][45] SPH-L720[40][46] SCH-R970[40][47] GT-I9508[48] SCH-I959[49] GT-I9502[50] SGH-N045[51][52]
(SC-04E)
SGH-I337M[53][54][55] SGH-M919V[56][57] SCH-R970X[58] SCH-R970C[59]
Quốc gia Quốc tế Hàn Quốc Quốc tế Mỹ Trung Quốc Nhật Bản Canada/Mexico Canada Mỹ
Nhà mạng Quốc tế KT, LG U+, SK Telecom Quốc tế (LTE) AT&T T-Mobile, MetroPCS Verizon Sprint U.S. Cellular China Mobile China Telecom China Unicom NTT docomo Telcel, Bell, Rogers, Telus Videotron, Wind, EastLink, Mobilicity C Spire Wireless Cricket Wireless
2G 850, 900, 1800, 1900 MHz
GSM / GPRS / EDGE
900, 1800, 1900 MHz
GSM / GPRS / EDGE
850, 900, 1800, 1900 MHz
GSM / GPRS / EDGE
CDMA
850, 900, 1800, 1900 MHz
GSM / GPRS / EDGE
CDMA 900, 1800, 1900 MHz
GSM / GPRS / EDGE
850, 900, 1800, 1900 MHz
GSM / GPRS / EDGE
3G 850, 900, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
850, 900, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
850, 900, 1900, 2100 MHz
HSPA+
850, 1700, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
850, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
850, 1700, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
800, 1900 MHz
EVDO Rev. A
850, 900, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
800, 1700, 1900 MHz
EVDO Rev. A
1880, 2010 MHz
TD-SCDMA
900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
800, 1900 MHz
EVDO Rev. A
850, 900, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
800, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
850, 900, 1900, 2100 MHz
HSPA+
850, 1700, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
4G
LTE
Không[2] K: 900, 1800
L: 850, 2100 MHz
S: 850, 1800
800, 850, 900, 1800, 2100, 2600 MHz 700 (băng 17), 850, 1700, 1900 MHz 700 (băng 17), 850, 1700, 1900, 2100, 2600 MHz 700 (băng 17), 850, 1700, 1900, 2100, 2600 MHz 750 (băng 13), 1700 MHz PCS mở rộng 700 (băng 12), 850, 1700, 1900 MHz Không 800, 1500, 2100 MHz 700, 800, 850, 900, 1700, 2100, 2600 MHz Không
Tốc độ mạng
tối đa
DC-HSPA+: 42 Mbit/s LTE: 100 Mbit/s LTE-A: 150 Mbit/s LTE: 100 Mbit/s LTE-A: 150 Mbit/s LTE: 100 Mbit/s DC-HSPA+: 42 Mbit/s EVDO Rev. A: 3.1 Mbit/s DC-HSPA+: 42 Mbit/s LTE: 100 Mbit/s DC-HSPA+: 42 Mbit/s
Thu sóng T-DMB 1seg
ISDB-Tmm
Không
Kích thước 136,6 mm × 69,8 mm × 7,9 mm (5,38 in × 2,75 in × 0,31 in)
Nặng 130g 133g 131g 130g 132g 134g 130g
Hệ điều hành Android 4.2.2 với TouchWiz Nature UX 2.0 (có thể nâng cấp 4.3 qua OTA)
Wi-Fi
Broadcom BCM4335 a/b/g/n/ac + Bluetooth + FM
GPS
Broadcom BCM47521 ? Qualcomm
NFC
Broadcom BCM2079x ? Broadcom BCM2079x
SoC Samsung Exynos 5 Octa Exynos 5410 Qualcomm Snapdragon 800 MSM8974 Qualcomm Snapdragon 600 APQ8064AB[36] Qualcomm Snapdragon 800 MSM8974 Qualcomm Snapdragon 600 APQ8064AB Samsung Exynos 5 Octa Exynos 5410 Qualcomm Snapdragon 600 APQ8064AB
CPU 1.6 GHz lõi tứ ARM Cortex-A15 &
1.2 GHz lõi tứ ARM Cortex-A7
2.3 GHz lõi tứ Qualcomm Krait 400 1.9 GHz lõi tứ Qualcomm Krait 300 2.3 GHz lõi tứ Qualcomm Krait 400 1.9 GHz lõi tứ Qualcomm Krait 300 1.6 GHz lõi tứ ARM Cortex-A15 &
1.2 GHz lõi tứ ARM Cortex-A7
1.9 GHz lõi tứ Qualcomm Krait 300
GPU IT SGX544MP3 Qualcomm Adreno 330 Qualcomm Adreno 320 Qualcomm Adreno 330 Qualcomm Adreno 320 IT SGX544MP3 Qualcomm Adreno 320
RAM 2 GB
Bộ nhớ trong 16/32/64 GB 32 GB 16/32 GB 16 GB 16/32 GB 16 GB 16/32 GB 16 GB 32 GB 16/32/64 GB 16 GB
Tỉ lệ hấp thụ
năng lượng US[6]
Đầu: 0,85 W/Kg
Thân: 1.55 W/Kg
Đầu: 0,77 W/Kg
Thân: 1,17 W/Kg
Đầu: 0,926 W/Kg
Thân: 1,389 W/Kg
Đầu: 0,84 W/Kg
Thân: 1,18 W/Kg
Đầu: 0,84 W/Kg
Thân: 1,18 W/Kg
Đầu: 1,03 W/Kg
Thân: 1,31 W/Kg
Đầu: 0,75 W/Kg
Thân: 1,43 W/Kg
Đầu: 0,98 W/Kg
Thân: 1,58 W/Kg
Đầu: 0,96 W/Kg
Thân: 1,23 W/Kg
Đầu: 0.84 W/Kg
Thân: 1.18 W/Kg
Tên mã CyanogenMod jfltexx[60] jflteatt[61] jfltetmo[62] jfltevzw[63] jfltespr[64] jflteusc[65] jfltecan[66] jfltecsp[67] jfltecri[68]

Phiên bản Google Play

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Google I/O 2013, Samsung và Google phát hành phiên bản của Mỹ. S4 được bán ra vào 26 tháng 6 năm 2013 thông qua Google Play, chạy hệ điều hành Android gốc 4.2.2, sau đó được cập nhật lên 4.3, do Samsung cung cấp;[69] nó hỗ trợ LTE trên mạng AT&T và T-Mobile.[70] Mã hiệu của nó là GT-I9505G.[71]

LTE Advanced

[sửa | sửa mã nguồn]

Samsung làm mới S4 ở Hàn Quốc với mã hiệu SHV-E330K/S/L vào tháng 8 năm 2013 giống như sản phẩm trước, ngoại trừ chip Qualcomm Snapdragon 800 và hỗ trợ LTE Advanced cho phép điện thoại có thể tải dữ liệu lên đến 150 Mbit/s.[72] Thiết bị SHV-E330L của LG Uplus là điện thoại thông minh đầu tiên "100% LTE" có thể sử dụng, đàm thoại và tin nhắn chỉ thông qua LTE. Điện thoại không sử dụng mạng LG Uplus 3G CDMA;[73] tuy nhiên, khi sử dụng ngoài Hàn Quốc điện thoại sẽ sử dụng mạng GSM và UMTS giống như LG Uplus chỉ sử dụng nhà mạng có hỗ trợ chế độ LTE-only và điều này gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.[74]

Samsung phát hành bản LTE-A (GT-I9506) ở Đức cho VodafoneDeutsche Telekom[75] và ở Pháp cho Orange.

S4 cho LTE ở ngoại ô Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Samsung phát hành bản SCH-I545L trong hỗ trợ của LTE ở ngoại ô Mỹ.[76][77]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Samsung GALAXY S4 - Life companion”. Samsung.com. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ a b c DannyD (ngày 10 tháng 4 năm 2013). “Galaxy S4′s latest benchmark confirms Samsung's Exynos 5 Octa kills Qualcomm's Snapdragon 600”. SamMobile. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ Samsung defends 16GB S4's mere 8GB of usable storage | CNET UK
  4. ^ Dawson, Tom (ngày 10 tháng 4 năm 2013). “A Closer Look at The Nine Sensors inside Samsung's Galaxy S IV”. AndroidHeadline. Android News. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ “Multi-Year IP License and Component Supply Agreement with Samsung establishes Wolfson as a primary audio partner for GALAXY range of smartphones and tablets”. Wolfson Microelectronics. ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  6. ^ a b c “SAR information”. Samsung Electronics. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
  7. ^ a b c d Nickinson, Phil (ngày 14 tháng 3 năm 2013). “Samsung Galaxy S4 specs”. Android Central. Mobile Nations. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.
  8. ^ a b c Beavis, Gareth (24 tháng 3 năm 2013). “Hands on: Samsung Galaxy S4 review”. TechRadar. Future plc. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  9. ^ “Samsung GT-i9500 Galaxy S4 64GB (Samsung Altius) Detailed Specs”. PDAdb.net. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  10. ^ a b “SK Telecom doubles down on LTE”. Korea Joongang Daily. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2013.
  11. ^ a b Gilbert, David (ngày 14 tháng 3 năm 2013). “Samsung Launches "Slimmer Yet Stronger" Galaxy S4 in New York”. International Business Times. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.
  12. ^ “Samsung has shipped 20 million Galaxy S4 units already”. GSMArena. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  13. ^ “갤럭시S4 판매 4000만대 넘었다"…갤스3보다 한달 빨라”. Korea Economic Daily. ngày 23 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2013.
  14. ^ “Samsung Galaxy S4”. TechCrunch. AOL. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013.[liên kết hỏng]
  15. ^ “Samsung Galaxy S4”. Samsung Electronics. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.
  16. ^ “Samsung counters iPhone 5S with a golden Galaxy S4”. The Verge. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2013.
  17. ^ “Samsung Galaxy S4 Purple Mirage and Pink Twilight”. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2013.
  18. ^ “Samsung Red Aurora”. Truy cập tháng 7 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  19. ^ “Samsung Galaxy S4 Artic Blue Edition”. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
  20. ^ Collins, Barry (ngày 12 tháng 4 năm 2013). “Samsung Galaxy S4 price, specs, release date revealed”. PC Pro. Dennis Publishing. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  21. ^ Simpson, Campbell (ngày 15 tháng 3 năm 2013). “Samsung's Galaxy S4 has a next-gen video codec”. PCWorld. IDG. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.
  22. ^ “Samsung Galaxy S4 review: Supernova”. GSMArena. ngày 28 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
  23. ^ Robertson, Adi (ngày 14 tháng 3 năm 2013). “Galaxy S4's 'S View Cover' shows phone notifications through a cut-out window”. The Verge. Vox Media. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
  24. ^ “Samsung explains why Galaxy S4 doesn't come with FM radio”. New Delhi Television. ngày 17 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  25. ^ Cunningham, Andrew (ngày 16 tháng 3 năm 2013). “Samsung's Exynos 5 Octa: Checking out the chip inside the Galaxy S 4”. Ars Technica. Condé Nast Publications. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.
  26. ^ McDonough, Tim (ngày 14 tháng 3 năm 2013). “Samsung GALAXY S4 launching in select regions with Snapdragon 600 processors”. Qualcomm Insider Bog. Qualcomm. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.
  27. ^ Nguyen, Hubert (ngày 17 tháng 1 năm 2013). “Samsung Exynos 5 Octa Specs & Details”. Ubergizmo. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.
  28. ^ Dolcourt, Jessica (ngày 14 tháng 3 năm 2003). “Samsung Galaxy S4 keeps calm, carries on with big screen, 8-core chip and, yes, eye tracking”. CNET. CBS Interactive. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  29. ^ “Update rolling out for AT&T's Galaxy S4”. Androidauthority.com. ngày 9 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  30. ^ “GT-I9500 OVERVIEW”. Samsung. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  31. ^ (tiếng Hàn) “SHV-E300K 삼성 갤럭시 S4 - 스펙” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Samsung. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
  32. ^ (tiếng Hàn) “SHV-E300L 삼성 갤럭시 S4 - 스펙” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Samsung. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
  33. ^ (tiếng Hàn) “SHV-E300S 삼성 갤럭시 S4 - 스펙” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Samsung. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
  34. ^ FaryaabS (ngày 2 tháng 4 năm 2013). “Galaxy S4′s Korean variant (SHV-E300S/K) to feature Exynos 5 Octa clocked at 1.8GHz, confirmed by FCC”. SamMobile. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2013.
  35. ^ (tiếng Hàn) “SHV-E330L 삼성 갤럭시 S4 LTE-A” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Samsung. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2013.
  36. ^ a b “Samsung I9505 Galaxy S4 - Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
  37. ^ “Samsung Galaxy S4, 4G, 3G, WiFi, 13MP Camera, 5" Full HD, 1.9 GHz”. Samsung. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
  38. ^ “Samsung GT-i9506 Galaxy S4 LTE-A Specs”. PDAdb. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2013.
  39. ^ “Samsung GT-i9506 Galaxy S4 with LTE+ Specs”. Samsung. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2013.
  40. ^ a b c d e f “Galaxy S4 Google Play Edition”. Google. 18 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
  41. ^ “Specs - AT&T Cell Phones SGH-I337”. Samsung. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  42. ^ “AT&T SGH-I337 16 and 32 GB internal storage black mist”. AT&T. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2013.
  43. ^ “Specs - T-Mobile Cell Phones SGH-M919”. Samsung. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  44. ^ “Specs - Verizon Wireless Cell Phones SCH-I545”. Samsung. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  45. ^ “Verizon SCH-I545 16 and 32 GB internal storage black mist”. Verizon. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2013.
  46. ^ “Specs - Sprint Cell Phones SPH-L720”. Samsung. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  47. ^ “Specs - US Cellular SCH-R970”. Samsung. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  48. ^ (tiếng Trung) “三星I9508 - Samsung Galaxy S4” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Samsung. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
  49. ^ (tiếng Trung) “三星I959 - Samsung GALAXY S4(电信版)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Samsung. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
  50. ^ (tiếng Trung) “三星I9502 - Samsung Galaxy S4(联通版)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Samsung. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
  51. ^ (tiếng Nhật) “GALAXY S4(ドコモ スマートフォン) | ハイスペックと新感覚操作。 The Flagship model - 概要” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Samsung. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  52. ^ [“docomo GALAXY S4 SC-04E: サービス・機能とスペック”. NTT DoCoMo. (tiếng Nhật) Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013. (tiếng Nhật) “docomo GALAXY S4 SC-04E: サービス・機能とスペック”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). NTT DoCoMo. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013. templatestyles stripmarker trong |url= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  53. ^ Samsung. “Specs - Samsung Galaxy S4 SGH-I337M (Canada)”. Samsung. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2013.
  54. ^ Samsung. “Specs - Samsung Galaxy S4 SGH-I337M (Mexico)”. Samsung. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2013.
  55. ^ “Samsung Galaxy S4 16GB black at Rogers (Canada)”. Rogers Communications Inc. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2013.
  56. ^ Bader, Daniel. “Galaxy S4 receiving small OTA update on WIND, Mobilicity, Videotron and Eastlink, adds Apps2SD and bug fixes”. MobileSyrup.com. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2013.
  57. ^ “Samsung Galaxy S4”. videotron.com. Vidéotron. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2013.
  58. ^ “Samsung Galaxy S4 (C Spire), White Frost”. Samsung. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2013.
  59. ^ “Samsung Galaxy S4 (Cricket), White Frost”. Samsung. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2013.
  60. ^ “Information: Samsung Galaxy S4 (International LTE) ("jfltexx") - CyanogenMod”. Wiki.cyanogenmod.org. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  61. ^ “Information: Samsung Galaxy S4 (AT&T) ("jflteatt") - CyanogenMod”. Wiki.cyanogenmod.org. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  62. ^ “Information: Samsung Galaxy S4 (T-Mobile) ("jfltetmo") - CyanogenMod”. Wiki.cyanogenmod.org. ngày 10 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  63. ^ “Information: Samsung Galaxy S4 (Verizon) ("jfltevzw") - CyanogenMod”. Wiki.cyanogenmod.org. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  64. ^ “Information: Samsung Galaxy S4 (Sprint) ("jfltespr") - CyanogenMod”. Wiki.cyanogenmod.org. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  65. ^ “Information: Samsung Galaxy S4 (US Cellular) ("jflteusc") - CyanogenMod”. Wiki.cyanogenmod.org. ngày 1 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  66. ^ “Information: Samsung Galaxy S4 (Canadian) ("jfltecan") - CyanogenMod”. Wiki.cyanogenmod.org. ngày 10 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  67. ^ “Information: Samsung Galaxy S4 (C Spire) ("jfltecsp") - CyanogenMod”. Wiki.cyanogenmod.org. ngày 2 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  68. ^ “Information: Samsung Galaxy S4 (Cricket) ("jfltecri") - CyanogenMod”. Wiki.cyanogenmod.org. ngày 18 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  69. ^ Ruddock, David (ngày 26 tháng 6 năm 2013). “Google: No Factory Image Or Proprietary Binary Hosting For Google Play Edition One Or S4, OEMs Will Handle OTAs”. Android Police. Illogical Robot LLC. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2013.
  70. ^ Hollister, Sean (ngày 15 tháng 5 năm 2013). “Google turns the Samsung Galaxy S4 into a Nexus phone, coming June 26th for $649”. The Verge. Vox Media. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2013.
  71. ^ La, Lynn (ngày 26 tháng 6 năm 2013). “Samsung Galaxy S4 Google Play Edition review: Powerhouse Android gets elegantly purified”. CNET. CBS Interactive. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2013.
  72. ^ Gadgetmania. “Samsung Galaxy S4 LTE-Advanced – the refreshed S4 is pushing the limits on both data and processing speed”. Gadgetmania.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập tháng 9 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  73. ^ “LG Uplus, the first in the world to commercialize the '100% LTE' system – The releasing of 100% LTE smart mobile phone 'Galaxy S4 LTE-A'. ngày 18 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2013.
  74. ^ “LG U+, 100% LTE”. Metroseoul.co.kr. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2013.
  75. ^ (tiếng Đức)[1] Lưu trữ 2014-02-05 tại Wayback Machine
  76. ^ “Galaxy S4 Variant (SCH-I545L) Isn't A Limited Edition Or LTE-A Device, Turns Out To Be For Rural LTE Partners”. ngày 10 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2013.
  77. ^ “Samsung Galaxy S4 (Generic)”. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2013.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm:
Samsung Galaxy S III
Samsung Galaxy S4
2013
Kế nhiệm:
Samsung Galaxy S5