Sóc hoa râm
Giao diện
Marmota caligata | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Chi (genus) | Marmota |
Phân chi (subgenus) | Petromarmota |
Loài (species) | M. caligata |
Danh pháp hai phần | |
Marmota caligata (Eschscholtz, 1829)[2] | |
Marmota caligata range[3] |
Marmota caligata là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Eschscholtz mô tả năm 1829. Đây là một trong 2 loài nặng nhất họ Sóc và là một trong 3 loài lớn nhất họ Sóc. Tổng chiều dài kể cả đuôi là 60–80 cm, nặng từ 3.5–10 kg.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Linzey, A. V. & NatureServe (Hammerson, G.) (2008). Marmota caligata. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Marmota caligata”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ “The IUCN Red List of Threatened Species”.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
- Tư liệu liên quan tới Marmota caligata tại Wikimedia Commons