Quận Taylor, Wisconsin
Quận Taylor, Wisconsin | |
Bản đồ | |
Vị trí trong tiểu bang Wisconsin | |
Vị trí của tiểu bang Wisconsin trong Hoa Kỳ | |
Thống kê | |
Thành lập | Cần thông tin |
---|---|
Quận lỵ | Medford |
Diện tích - Tổng cộng - Đất - Nước |
984 mi² (2.549 km²) 975 mi² (2.525 km²) 10 mi² (26 km²), 0.98% |
Dân số - (2000) - Mật độ |
19.680 21/mi² (8/km²) |
Website: www.co.taylor.wi.us |
Quận Taylor là một quận thuộc tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số 19.680 người. Quận lỵ đóng ở Medford6.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích 2550 km2, trong đó có 25 km2 là diện tích mặt nước.
Các xa lộ chính
[sửa | sửa mã nguồn]Quận giáp ranh
[sửa | sửa mã nguồn]- Quận Price - bắc
- Quận Lincoln - đông
- Quận Marathon - đông nam
- Quận Clark - nam
- Quận Chippewa - tây
- Quận Rusk - tây bắc
Thông tin nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch sử dân số | |||
---|---|---|---|
Điều tra dân số |
Số dân | %± | |
1900 | 11.262 | — | |
1910 | 13.641 | 211% | |
1920 | 18.045 | 323% | |
1930 | 17.685 | −20% | |
1940 | 20.105 | 137% | |
1950 | 18.456 | −82% | |
1960 | 17.843 | −33% | |
1970 | 16.958 | −50% | |
1980 | 18.817 | 110% | |
1990 | 18.901 | 04% | |
2000 | 19.680 | 41% | |
WI Counties 1900-1990 |
Theo điều tra dân số 2 năm 2000, quận đã có 19.680 người, 7.529 hộ gia đình, và 5.345 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 20 người trên một dặm vuông (8/km ²). Có 8.595 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 9 trên một dặm vuông (3/km ²). Các trang điểm chủng tộc của quận đã được 98,71% người da trắng, 0,09% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,19% người Mỹ bản xứ, 0,23% ở châu Á, 0,19% từ các chủng tộc khác, và 0,59% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 0,65% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 57,9% là gốc Đức, gốc Ba Lan 9,1%, 5,3% và 5,3% người Mỹ gốc Na Uy theo điều tra dân số năm 2000. 96,2% nói tiếng Anh, số người nói tiếng Đức chiếm 1,7% và 1,2% số người nói Tây Ban Nha là ngôn ngữ đầu tiên của họ.
Có 7.529 hộ, trong đó 33,80% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 59,30% là đôi vợ chồng sống với nhau, 7,10% có một chủ hộ nữ và không có chồng, và 29,00% là các gia đình không. 24,70% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 11,20% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn là người. Cỡ hộ trung bình là 2,58 và cỡ gia đình trung bình là 3.10.
Trong quận, độ tuổi dân số đã được trải ra với 27,10% dưới độ tuổi 18, 7,60% 18-24, 28,30% 25-44, 21,80% từ 45 đến 64, và 15,20% từ 65 tuổi trở lên đã được những người. Độ tuổi trung bình là 37 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 102,60 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 100,40 nam giới.