Opa Nguette
Nguette vào năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 8 tháng 7, 1994 | ||
Nơi sinh | Mantes-la-Jolie, Pháp | ||
Chiều cao | 1,82 m | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công, tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Baniyas | ||
Số áo | 14 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2011 | Mantes | ||
2011–2012 | Valenciennes | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | Mantes | 1 | (0) |
2012–2016 | Valenciennes | 66 | (8) |
2016–2022 | Metz | 151 | (19) |
2022–2023 | Baniyas | 24 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012 | U-18 Pháp | 2 | (0) |
2012–2013 | U-19 Pháp | 8 | (1) |
2013–2014 | U-20 Pháp | 3 | (1) |
2017– | Sénégal | 10 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 5 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20:38, 14 tháng 11 năm 2021 (UTC) |
Opa Nguette (sinh ngày 8 tháng 7 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện tại đang thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công hoặc tiền đạo cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal. Nguette là một cầu thủ quốc tế trẻ của Pháp, đã từng đại diện cho đất nước này ở cấp độ U-18 tới cấp độ U-20,[1] trước khi chuyển sang đầu quân cho đội tuyển Sénégal.[2]
Sự nghiệp thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Mantes
[sửa | sửa mã nguồn]Nguette bắt đầu sự nghiệp chơi bóng của mình khi chơi cho câu lạc bộ quê hương, Mantes ở cấp độ nghiệp dư ở Championnat de France amateur, hạng 4 của bóng đá Pháp. Trong mùa giải 2011–12, anh ra mắt Mantes vào ngày 13 tháng 8 năm 2011, trong một trận đấu gặp Les Herbiers.[3]
Valenciennes
[sửa | sửa mã nguồn]Một tuần sau, anh rời Mantes để ký hợp đồng "khát vọng" (thanh niên) với câu lạc bộ chuyên nghiệp Valenciennes.[4] Anh ra mắt chuyên nghiệp cho đội bóng vào ngày 11 tháng 8 năm 2012, khi vào sân thay người trong chiến thắng 1–0 trước Troyes.[5]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Là một cầu thủ trẻ từng đại diện cho Pháp, Nguette ra mắt quốc tế cho Sénégal vào ngày 23 tháng 3 năm 2017, trong trận hòa 1-1 trước Nigeria.[6][7]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp[nb 1] | Châu Âu[nb 2] | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Mantes | 2011–12 | CFA | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | |
Valenciennes B | 2011–12 | CFA | 15 | 2 | — | — | 15 | 2 | ||
2012–13 | 8 | 3 | — | — | 8 | 3 | ||||
Tổng cộng | 23 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 23 | 5 | ||
Valenciennes | 2012–13 | Ligue 1 | 19 | 3 | 2 | 0 | — | 21 | 3 | |
2013–14 | 10 | 0 | 0 | 0 | — | 10 | 0 | |||
2014–15 | Ligue 2 | 23 | 4 | 5 | 1 | — | 28 | 5 | ||
2015–16 | 14 | 1 | 0 | 0 | — | 14 | 1 | |||
Tổng cộng | 66 | 8 | 7 | 1 | — | 73 | 9 | |||
Metz | 2016–17 | Ligue 1 | 33 | 2 | 4 | 1 | — | 37 | 3 | |
2017–18 | 17 | 0 | 3 | 0 | — | 20 | 0 | |||
2018–19 | Ligue 2 | 33 | 7 | 3 | 0 | — | 36 | 7 | ||
2019–20 | Ligue 1 | 26 | 5 | 2 | 0 | — | 28 | 5 | ||
Tổng cộng | 109 | 14 | 12 | 1 | — | 121 | 15 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 199 | 27 | 16 | 2 | 0 | 0 | 218 | 29 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỷ số và kết quả liệt kê bàn thắng đầu tiên của Sénégal, cột điểm cho biết điểm số sau mỗi bàn thắng của Nguette.[10]
# | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Ghi bàn | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 14 tháng 11 năm 2017 | Sân vận động Léopold Sédar Senghor, Dakar, Sénégal | Nam Phi | 1–0 | 2–1 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
2. | 13 tháng 11 năm 2020 | Stade Lat-Dior, Thiès, Sénégal | Guiné-Bissau | 2–0 | 2–0 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2021 |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bao gồm Cúp bóng đá Pháp, Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp và Siêu cúp bóng đá Pháp
- ^ Bao gồm Siêu cúp bóng đá châu Âu
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “O. Nguette appelé en EDF U18”. Valenciennes FC (bằng tiếng Pháp). 8 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.
- ^ avermeulen (20 tháng 3 năm 2017). “Le programme des internationaux”. Football Club de Metz (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Mantes v. Les Herbiers Match Report”. Foot-National (bằng tiếng Pháp). 11 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Vestiaires”. Le Parisien (bằng tiếng Pháp). 22 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Troyes v. Valenciennes Match Report”. Ligue de Football Professionnel (bằng tiếng Pháp). 11 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Nigeria v Senegal”. BBC Sport. 23 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Amical: Nigeria et Sénégal se quittent bons amis”. Afrik-foot.com (bằng tiếng Pháp). 23 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
- ^ Bản mẫu:Lequipe
- ^ Opa Nguette tại Soccerway
- ^ “Opa Nguette”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Opa Nguette tại Liên đoàn bóng đá Pháp (tiếng Pháp)
- Opa Nguette tại Liên đoàn bóng đá Pháp (lưu trữ) (tiếng Pháp)
- FFF male player template using numeric ID
- Sinh năm 1994
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá FC Mantois 78
- Cầu thủ bóng đá Valenciennes FC
- Cầu thủ bóng đá FC Metz
- Cầu thủ bóng đá Baniyas Club
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Ligue 2
- Cầu thủ bóng đá Championnat National 2
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp
- Cầu thủ bóng đá Sénégal
- Tiền vệ bóng đá
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nam Sénégal ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Pháp
- Cầu thủ bóng đá nam Sénégal