Bước tới nội dung

Onychogalea lunata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Onychogalea lunata
Thời điểm hóa thạch: Gần đây
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Diprotodontia
Họ (familia)Macropodidae
Chi (genus)Onychogalea
Loài (species)O. lunata
Danh pháp hai phần
Onychogalea lunata
Gould, 1841[2]

Onychogalea lunata là một loài động vật có vú trong họ Macropodidae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Gould mô tả năm 1840.[2] Loài này sinh sống ở các vùng cây gỗ và cây bụi ở tây và trung bộ Úc. Nó có bộ lông mượt và như các loài khác trong chi, nó có cựa sừng ở mũi đuôi. Kích cỡ loài này bằng loài thỏ rừng, thân cao 15 inch.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Burbidge, A. & Johnson, K. (2008). Onychogalea lunata. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2008. Database entry includes justification for why this species is listed as extinct
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Onychogalea lunata”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Ellis, Richard (2004). No Turning Back: The Life and Death of Animal Species. New York: Harper Perennial. tr. 229. ISBN 0-06-055804-0.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]