Bước tới nội dung

Myoxocephalus quadricornis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Myoxocephalus quadricornis
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Scorpaeniformes
Họ: Cottidae
Chi: Myoxocephalus
Loài:
M. quadricornis
Danh pháp hai phần
Myoxocephalus quadricornis
(Linnaeus, 1758)
Các đồng nghĩa[2]
  • Cottus quadricornis Linnaeus, 1758
  • Myoxocephalus quadricornis quadricornis (Linnaeus, 1758)
  • Oncocottus quadricornis (Linnaeus, 1758)
  • Triglops quadricornis (Linnaeus, 1758)
  • Triglopsis quadricornis (Linnaeus, 1758)
  • Triglopsis quadricornis quadricorniis (Linnaeus, 1758)
  • Cottus hexacornis Richardson, 1823
  • Myoxocephalus quadricornis hexacornis (Richardson, 1823)
  • Oncocottus hexacornis (Richardson, 1823)
  • Cottus quadricornis relicta Lilljeborg, 1891
  • Myoxocephalus quadricornis relicta (Lilljeborg, 1891)
  • Cottus latifrons Gratzianov, 1904
  • Myoxocephalus quadricornis lonnbergi Berg, 1916
  • Cottus quadricornis lonnbergi Lönnberg, 1919
  • Myoxocephalus quadricornis onegensis Berg & Popov, 1932
  • Cottus quadricornis vaenernensis Lönnberg, 1932
  • Cottus quadricornis frykenensis Lönnberg, 1932
  • Cottus quadricornis oernensis Lönnberg, 1932
  • Cottus quadricornis asundensis Lönnberg, 1932
  • Cottus quadricornis kallavesensis Lönnberg, 1933
  • Cottus quadricornis pygmaeus Lönnberg, 1933
  • Cottus quadricornis borkensis Lönnberg, 1939
  • Cottus quadricornis vermelnensis Nybelin [sv]

Myoxocephalus quadricornis là một loài cá thuộc họ Cá bống biển. Nó là một loài cá sống tầng đáy sinh sống chủ yếu ở nước lợ cận Bắc Cực trong các vùng ven biển Canada, Greenland, Nga, Alaska và một phần Biển Baltic. Ngoài ra còn có ở các quần thể nước ngọt trong các hồ tại Na Uy, Thụy Điển, Phần LanKarelia (tây bắc Nga), Canada cận Bắc Cực (NunavutCác Lãnh thổ Tây Bắc).

Loài cá bống biển Myoxocephalus thompsonii sinh sống ở của các hồ nước ngọt lục địa ở Bắc Mỹ (ví dụ, Ngũ Đại Hồ) có quan hệ họ hàng gần với loài tứ linh và được coi là một loài phụ của loài này, Myoxocephalus quadricornis thompsonii.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ NatureServe (2018). Myoxocephalus quadricornis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T14214A134235538. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T14214A134235538.en. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |amends= (trợ giúp)
  2. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2022). Myoxocephalus quadricornis trong FishBase. Phiên bản August 2022.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]