Microsechium
Microsechium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
Họ (familia) | Cucurbitaceae |
Tông (tribus) | Sicyeae |
Chi (genus) | Microsechium Naudin, 1866[1] |
Loài điển hình | |
Microsechium ruderale Naudin, 1866[2] | |
Các loài | |
Xem bài. |
Microsechium là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae.[3]
Lịch sử phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1866, Charles Victor Naudin mô tả chi Microsechium với một loài thu mẫu tại Mexico với danh pháp Microsechium ruderale.[2]
Năm 1878, William Botting Hemsley mô tả loài M. guatemalense ở Guatemala.[4]
Năm 1881, Célestin Alfred Cogniaux mô tả 2 loài M. helleri (= Sicyos helleri Peyr., 1859)[5] và M. palmatum (= Sechium palmatum Moc. & Sessé ex Ser., 1828),[6] nhưng sau đó người ta nhận thấy cả M. ruderale, M. guatemalense, M. helleri, M. palmatum chỉ là các danh pháp khác nhau của cùng một loài, và M. palmatum có ưu thế - do nó dựa trên danh pháp được mô tả sớm nhất là Sechium palmatum Moc. & Sessé ex Ser., 1828.
Năm 1903, John Donnell Smith bổ sung loài M. compositum ở Guatemala nhưng bản thân tác giả cũng không chắc chắn nên ông đã viết Microsechium (?) compositum khi mô tả.[7] Năm 1958, Paul Graham Wilson bổ sung loài M. hintonii ở Mexico.[8] Năm 1978, Charles Jeffrey chuyển M. compositum và M. hintonii sang chi Sechium - với danh pháp tương ứng là S. compositum và S. hintonii.[9]
Năm 1994, Rafael Lira Saade bổ sung loài M. gonzalo-palomae ở Oaxaca (Mexico) và cho rằng nó gần với M. helleri.[10]
Nghiên cứu di truyền phân tử của Sebastian et al. (2012)[11] cho thấy tình trạng đa ngành của Sicyos nghĩa hẹp cũng như của Microsechium (nếu công nhận 4 loài như hiện tại ghi nhận trong Plants of the World Online).[12] Để giải quyết tình trạng này thì một giải pháp phù hợp là mở rộng Sicyos để chứa các chi nhỏ lồng sâu trong nó (như Anomalosicyos, Cladocarpa, Costarica, Microsechium, Parasicyos, Pterosicyos, Sarx, Sechiopsis, Sechium, Sicyocarya, Sicyocaulis, Sicyosperma và Skottsbergiliana).
Trong phân tích của Sebastian et al. (2012) thì Microsechium ruderale (= Microsechium palmatum) có quan hệ họ hàng gần với Sicyos lirae, trong khi 2 loài M. hintonii (= Sechium hintonii) và M. compositum (= Sechium compositum) có quan hệ họ hàng gần với Sechium edule.[11]
Do loài điển hình của Microsechium là Microsechium ruderale lồng trong Sicyos nên việc hợp nhất này nếu được công nhận sẽ làm cho Microsechium chỉ được coi là đồng nghĩa muộn của Sicyos.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài được The Plants of the World Online công nhận tại thời điểm năm 2024 bao gồm:[12]
- Microsechium compositum Donn.Sm., 1903: Guatemala, Mexico.
- Microsechium gonzalo-palomae Lira, 1994: Mexico (Oaxaca).
- Microsechium hintonii Paul G.Wilson, 1958: Trung và tây nam Mexico.
- Microsechium palmatum (Ser.) Cogn.,1881: Costa Rica, Guatemala, Mexico.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Charles Victor Naudin, 1866 Cucurbitacées – Cultivées au Muséum d’Histoire Naturelle en 1866: Microsechium. Annales des sciences naturelles. Botanique sér. 5, 6: 25-26.
- ^ a b Charles Victor Naudin, 1866 Cucurbitacées – Cultivées au Muséum d’Histoire Naturelle en 1866: Microsechium ruderale. Annales des sciences naturelles. Botanique sér. 5, 6: 25-26.
- ^ The Plant List (2010). “Microsechium”. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2013.
- ^ William Botting Hemsley, 1878. Microsechium guatemalense. Diagnoses Plantarum Novarum vel Minus Cognitarum Mexicanarum et Centrali-Americanarum 1: 16.
- ^ Célestin Alfred Cogniaux, 1881. Microsechium helleri. Monographiae Phanerogamarum Prodromi nunc Continuato, nunc Revisio Auctoribus Alphonso et Casimir de Candolle Aliisque Botanicis Ultra Memoratis 910-911.
- ^ Célestin Alfred Cogniaux, 1881. Microsechium palmatum. Monographiae Phanerogamarum Prodromi nunc Continuato, nunc Revisio Auctoribus Alphonso et Casimir de Candolle Aliisque Botanicis Ultra Memoratis 911-912.
- ^ John Donnell Smith, 1903. Microsechium (?) compositum. Botanical Gazette; Paper of Botanical Notes 35: 2-3.
- ^ Paul Graham Wilson, 1958. Contributions to the Flora of Tropical America: LXIII. Plantae hintonianae: XII Microsechium hintonii. Kew Bulletin 13(1): 155-170+ii. Xem trang 161.
- ^ Jeffrey C., 1978. Further notes on Cucurbitaceae. IV. Some New World taxa. Kew Bulletin 33(2): 347-380.
- ^ Rafael Lira Saade, 1994. Especie nueva de Microsechium (Cucurbitaceae, tribu Sicyeae, Subtribu Sicyinae) del estado de Oaxaca, México: Microsechium gonzalo-palomae. Anales del Instituto de Biológia de la Universidad Nacional Autónoma de México 65(2): 73-81.
- ^ a b Sebastian P., Schaefer H., Lira R., Telford I. R. H. & Renner S. S., 2012. Radiation following long-distance dispersal: the contributions of time, opportunity and diaspore morphology in Sicyos (Cucurbitaceae). Journal of Biogeography 39: 1427–1438, doi:10.1111/j.1365-2699.2012.02695.x.
- ^ a b Microsechium trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 30-10-2024.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Microsechium tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Microsechium tại Wikispecies