Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Miami Masters tên chính thức, Miami Open presented by Itaú (được đặt tên theo nhà tài trợ) là giải quần vợt ngoài trời được tổ chức hằng năm tại Miami , Florida , USA.
Miami Masters, trong đó đã có nhiều tài trợ, ban đầu được biết đến như là Lipton International Players Championships và là một sự kiện hàng đầu của Tour Tennis Grand Prix từ năm 1985 đến năm 1990 như là một phần của giải Grand Prix Championship Series. Năm 2000, sự kiện này được đổi tên thành Ericsson Open. Trong năm 2002, sự kiện này được gọi là NASDAQ-100 Open. Năm 2007, giải đấu được đổi tên thành Sony Ericsson Open , theo một thỏa thuận mà theo đó các nhà tài trợ sẽ trả $ 20 triệu trong vòng bốn năm tới. Năm 2013 được chính thức đặt tên là Sony Open Tennis .
Giải đấu được tổ chức vào tháng 3 hàng năm. Giải nằm trong hệ thống 9 giải Masters 1000 thuộc ATP World Tour Masters 1000 . Năm 2013 giải đấu được diễn ra từ ngày 18 đến ngày 31 tháng 3 với chức vô địch đơn nam thuộc về Andy Murray và vô địch đơn nữ thuộc về
Serena Williams
Event
W
F
SF
QF
1/16
1/32
1/64
1/128
Q2
Q1
Đơn nam
$1,028,300
$501,815
$251,500
$128,215
$67,590
$36,170
$19,530
$11,970
$3,565
$1,825
Đơn nữ[ 1] [ 2]
Đôi nam
$336,920
$164,420
$82,410
$42,000
$22,140
$11,860
—
—
—
—
Đôi nữ[ 3]
—
—
—
—
Năm
Vô địch
Á quân
Tỷ số
Lipton International Players Championships
1985
Tim Mayotte
Scott Davis
4–6, 4–6, 6–3, 6–2, 6–4
1986
Ivan Lendl
Mats Wilander
3–6, 6–1, 7–6(7–5) , 6–4
1987
Miloslav Mečíř
Ivan Lendl
7–5, 6–2, 7–5
1988
Mats Wilander
Jimmy Connors
6–4, 4–6, 6–4, 6–4
1989
Ivan Lendl
Thomas Muster
W/O
↓ ATP Masters 1000 tournament ↓
1990
Andre Agassi
Stefan Edberg
6–1, 6–4, 0–6, 6–2
1991
Jim Courier
David Wheaton
4–6, 6–3, 6–4
1992
Michael Chang
Alberto Mancini
7–5, 7–5
Lipton Championships
1993
Pete Sampras
MaliVai Washington
6–3, 6–2
1994
Pete Sampras
Andre Agassi
5–7, 6–3, 6–3
1995
Andre Agassi
Pete Sampras
3–6, 6–2, 7–6(7–3)
1996
Andre Agassi
Goran Ivanišević
3–0, retired
1997
Thomas Muster
Sergi Bruguera
7–6(8–6) , 6–3, 6–1
1998
Marcelo Ríos
Andre Agassi
7–5, 6–3, 6–4
1999
Richard Krajicek
Sébastien Grosjean
4–6, 6–1, 6–2, 7–5
Ericsson Open
2000
Pete Sampras
Gustavo Kuerten
6–1, 6–7(2–7) , 7–6(7–5) , 7–6(10–8)
2001
Andre Agassi
Jan-Michael Gambill
7–6(7–4) , 6–1, 6–0
NASDAQ-100 Open
2002
Andre Agassi
Roger Federer
6–3, 6–3, 3–6, 6–4
2003
Andre Agassi
Carlos Moyà
6–3, 6–3
2004
Andy Roddick
Guillermo Coria
6–7(2-7) , 6–3, 6–1, retired
2005
Roger Federer (1)
Rafael Nadal
2–6, 6–7(4–7) , 7–6(7–5) , 6–3, 6–1
2006
Roger Federer (2)
Ivan Ljubičić
7–6(7–5) , 7–6(7–4) , 7–6(8–6)
Sony Ericsson Open
2007
Novak Djokovic (1)
Guillermo Cañas
6–3, 6–2, 6–4
2008
Nikolay Davydenko
Rafael Nadal
6–4, 6–2
2009
Andy Murray
Novak Djokovic
6–2, 7–5
2010
Andy Roddick
Tomáš Berdych
7–5, 6–4
2011
Novak Djokovic (2)
Rafael Nadal
4–6, 6–3, 7–6(7–4)
2012
Novak Djokovic (3)
Andy Murray
6–1, 7–6(7–4)
2013
Andy Murray
David Ferrer
2–6, 6–4, 7–6(7–1)
2014
Novak Djokovic (4)
Rafael Nadal
6–3, 6–3
Miami Open presented by Itaú
2015
Novak Djokovic (5)
Andy Murray
7–6(7–3) , 4–6, 6–0
2016
Novak Djokovic (6)
Kei Nishikori
6–3, 6–3
2017
Roger Federer (6)
Rafael Nadal
6–3, 6–4
Năm
Vô địch
Á quân
Tỷ số
Lipton International Players Championships
1985
Martina Navratilova
Chris Evert
6–2, 6–4
1986
Chris Evert
Steffi Graf
6–4, 6–2
1987
Steffi Graf
Chris Evert
6–1, 6–2
↓ Tier I tournament ↓
1988
Steffi Graf
Chris Evert
6–4, 6–4
1989
Gabriela Sabatini
Chris Evert
6–1, 4–6, 6–2
1990
Monica Seles
Judith Wiesner
6–1, 6–2
1991
Monica Seles
Gabriela Sabatini
6–3, 7–5
1992
Arantxa Sánchez
Gabriela Sabatini
6–1, 6–4
Lipton Championships
1993
Arantxa Sánchez
Steffi Graf
6–4, 3–6, 6–3
1994
Steffi Graf
Natasha Zvereva
4–6, 6–1, 6–2
1995
Steffi Graf
Kimiko Date
6–1, 6–4
1996
Steffi Graf
Chanda Rubin
6–1, 6–3
1997
Martina Hingis
Monica Seles
6–2, 6–1
1998
Venus Williams
Anna Kournikova
2–6, 6–4, 6–1
1999
Venus Williams
Serena Williams
6–1, 4–6, 6–4
Ericsson Open
2000
Martina Hingis
Lindsay Davenport
6–3, 6–2
2001
Venus Williams
Jennifer Capriati
4–6, 6–1, 7–6(7–4)
NASDAQ-100 Open
2002
Serena Williams
Jennifer Capriati
7–5, 7–6(7–4)
2003
Serena Williams
Jennifer Capriati
4–6, 6–4, 6–1
2004
Serena Williams
Elena Dementieva
6–1, 6–1
2005
Kim Clijsters
Maria Sharapova
6–3, 7–5
2006
Svetlana Kuznetsova
Maria Sharapova
6–4, 6–3
Sony Ericsson Open
2007
Serena Williams
Justine Henin
0–6, 7–5, 6–3
2008
Serena Williams
Jelena Janković
6–1, 5–7, 6–3
↓ Premier Mandatory tournament ↓
2009
Victoria Azarenka
Serena Williams
6–3, 6–1
2010
Kim Clijsters
Venus Williams
6–2, 6–1
2011
Victoria Azarenka
Maria Sharapova
6–1, 6–4
2012
Agnieszka Radwańska
Maria Sharapova
7–5, 6–4
Sony Open Tennis
2013
Serena Williams (6)
Maria Sharapova
4–6, 6–3, 6–0
2014
Serena Williams (7)
Li Na
7–5, 6–1
Miami Open presented by Itaú
2015
Serena Williams (8)
Carla Suárez Navarro
6–2, 6–0
2016
Victoria Azarenka (3)
Svetlana Kuznetsova
6–3, 6–2
2017
Johanna Konta
Caroline Wozniacki
6–4, 6–3
http://www.atpworldtour.com/Tennis/Tournaments/Miami.aspx