Mòng biển đuôi nhạn
Giao diện
Mòng biển đuôi nhạn | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Charadriiformes |
Họ (familia) | Laridae |
Chi (genus) | Creagrus Bonaparte, 1854 |
Loài (species) | C. furcatus |
Danh pháp hai phần | |
Creagrus furcatus (Neboux, 1846) |
Creagrus furcatus là một loài chim trong họ Laridae.[2] Nó là loài duy nhất trong chi Creagrus, tên chi xuất phát từ Creagra trong tiếng Latin và kreourgos trong tiếng Hy Lạp nghĩa là đồ tể, từ kreas, thịt; theo Jobling nó có nghĩa là "cái móc thịt" đề cập đến mỏ cong của loài chim này. Loài này được mô tả lần đầu tiên bởi nhà tự nhiên học và bác sĩ phẫu thuật người Pháp Adolphe-Simon Neboux năm 1846.
Chúng dành phần lớn thời gian trong đời để bay và săn mồi trên vùng biển mở. Các khu vực sinh sản chính của chúng là ở quần đảo Galápagos, đặc biệt là những bờ đá và những vách đá Hood, Tower và các đảo Wolf, số lượng của chúng thấp hơn trên hầu hết các đảo khác. Chúng phổ biến hơn trên các hòn đảo phía đông, nơi nước ấm hơn.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Creagrus furcatus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mòng biển đuôi nhạn.
Wikispecies có thông tin sinh học về Mòng biển đuôi nhạn
- Snow, D.W. & Snow, B.K. (1967). "The breeding cycle of the Swallow-tailed Gull (Creagrus furcatus)." Ibis 109(1):14–24
- Snow, B.K. & Snow, D.W. (1968). "Behavior of the Swallow-tailed Gull of the Galapagos." Condor 70(3):
- Agreda, ANA & Anderson, David J.; Anderson (2003). “Evolution of single-chick broods in the Swallow-tailed Gull Creagrus furcatus”. Ibis. 145 (2): E53. doi:10.1046/j.1474-919X.2003.00160.x.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Hailman, P. Jack. (1964). “The Galapagos Swallow tailed Gull is Nocturnal” (PDF). The Wilson Bulletin. 76 (4): 347–354.
- Harris, M (1970). “Breeding ecology of the Swallow-tailed Gull” (PDF). Auk. 87 (2): 215–243. doi:10.2307/4083917. JSTOR 4083917.