Limosa
Giao diện
Limosa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Charadriiformes |
Họ (familia) | Scolopacidae |
Chi (genus) | Limosa Brisson, 1760 |
Limosa là một chi chim trong họ Scolopacidae.[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Limosa |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Limosa. |
- Jobling, James A (2010). The Helm Dictionary of Scientific Bird Names. London: Christopher Helm. ISBN 978-1-4081-2501-4.
- Larsson, H. C. E. 2001. Endocranial anatomy of Carcharodontosaurus saharicus (Theropoda: Allosauroidea) and its implications for theropod brain evolution. pp. 19–33. In: Mesozoic Vertebrate Life. Ed.s Tanke, D. H., Carpenter, K., Skrepnick, M. W. Indiana University Press.
- Olson, Storrs L. (1985): Section X.D.2.b. Scolopacidae. In: Farner, D.S.; King, J.R. & Parkes, Kenneth C. (eds.): Avian Biology 8: 174-175. Academic Press, New York.
- Gill, R. E. Jr; Piersma, T.; Hufford, G.; Servranckx, R.; Riegen, A. (2005). “Crossing the ultimate ecological barrier: evidence for an 11,000-km-long non-stop flight from Alaska to New Zealand and Eastern Australia by Bar-tailed Godwits”. Condor. 107: 1–20. doi:10.1650/7613.