Latakia (tỉnh)
Tỉnh Latakia مُحافظة اللاذقية | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Bản đồ Syria với tỉnh Latakia được tô đậm | |
Tọa độ (Latakia): 35°36′B 36°00′Đ / 35,6°B 36°Đ | |
Quốc gia | Syria |
Thủ phủ | Latakia |
Số huyện | 4 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 2.297 km2 (887 mi2) |
giữa 2.297 km² và 2.437 km² | |
Dân số (2010) | |
• Tổng cộng | 991.000 |
• Mật độ | 430/km2 (1,100/mi2) |
Múi giờ | UTC+2, UTC+3 |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã ISO 3166 | SY-LA |
Ngôn ngữ chính | tiếng Ả Rập |
Latakia (tiếng Ả Rập: مُحافظة اللاذقية / ALA-LC: Muḥāfaẓat al-Lādhiqīyah) là một trong 14 tỉnh của Syria. Tỉnh nằm ở phía tây Syria, giáp với tỉnh Hatay của Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc và Địa Trung Hải ở phía tây. Diện tích của tỉnh là 2.297 km²[1] hay 2.437 km².[2] Theo số liệu năm 2010, dân số của tỉnh là 991.000 người và là một trong số ít các tỉnh của có cộng đồng Alawi chiếm đa số.[3] Người Alawi sống tập trung ở trung tâm và phía nam tỉnh, còn người Ả Rập Sunni và người Turkmen sống tập trung ở phía đông bắc tỉnh. Thành phố tỉnh lị là Latakia có 400.000 dân cư, trong đó người Alawi chiếm 50%, người Sunni 40% và người Cơ đốc giáo 10%.[4]
Tỉnh là một phần lịch sử của Nhà nước Alaouites, tồn tại từ 1920–1936. Thành phố Latakia là thủ đô của nhà nước này.
Huyện
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh được chai thành bốn huyện (manatiq):
Các huyện được chia tiếp thành các phó huyện (nawahi).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Syria: Governorates, Major Cities & Localities”. Truy cập 23 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Syria Provinces”. Truy cập 23 tháng 10 năm 2015.
- ^ Country Data Page on Syria
- ^ http://www.washingtoninstitute.org/policy-analysis/view/latakia-is-assads-achilles-heel