Bước tới nội dung

La Liga 2008–09

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
La Liga
Mùa giải2008–09
Vô địchBarcelona
19 lần
Xuống hạngBetis
Numancia
Recreativo
Champions LeagueBarcelona (vòng bảng)
Real Madrid (vòng bảng)
Sevilla (vòng bảng)
Atlético Madrid (vòng playoff)
Europa LeagueVillarreal (vòng playoff)
Valencia (vòng playoff)
Athletic Bilbao (vòng loại thứ 3) (via Copa del Rey)
Số trận đấu380
Số bàn thắng1.101 (2,9 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiUruguay Diego Forlán (32)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Real Madrid 7–1 Sporting
(24 tháng 9 năm 2008)[1]
Barcelona 6–0 Valladolid
(8 tháng 11 năm 2008)[2]
Barcelona 6–0 Málaga
(22 tháng 3 năm 2009)[3]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Sporting 1–6 Barcelona
(21 tháng 9 năm 2008)[4]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtReal Madrid 7–1 Sporting
(24 tháng 9 năm 2008)[1]
Real Madrid 2–6 Barcelona
(2 tháng 5 năm 2009)[5]
Deportivo 5–3 Racing
(8 tháng 3 năm 2009)[6]
Villarreal 4–4 Atlético Madrid
(26 tháng 10 năm 2008)[7]

Giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha 2008-09 hay La Liga 2008–09 (còn được gọi là Liga BBVA vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 78 của La Liga kể từ khi nó được thành lập. Real Madrid là đương kim vô địch của giải đấu, họ đã giành được danh hiệu La Liga lần thứ 31 ở mùa giải trước. Giải đấu bắt đầu từ ngày 30 tháng 8 năm 2008 và kết thúc vào ngày 31 tháng 5 năm 2009. Có tất cả tổng cộng 20 đội bóng tranh tài tại giải đấu, trong đó có 17 đội đã góp mặt ở mùa giải 2007–08, và 3 đội thăng hạng từ Segunda División. Ngoài ra, trái bóng mới - the Nike T90 Omni - đã trở thành trái bóng được sử dụng chính thức trong tất cả các trận đấu.

Ngày 16 tháng 5 năm 2009, sau khi Villarreal giành chiến thắng 3–2 trước Real Madrid, Barcelona đã trở thành nhà vô địch trước 3 vòng đấu, đây là danh hiệu La Liga thứ 19 của clb.

Thăng hạng và xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội thăng hạng từ Segunda División 2007–08

Đội xuống hạng tới Segunda División 2008–09

Thông tin đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và vị trí

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Sân vận động Sức chứa
Almería Estadio del Mediterráneo 22,000
Athletic Bilbao San Mamés 39.750
Atlético Madrid Vicente Calderón 54.851
Barcelona Camp Nou 98.772
Betis Manuel Ruiz de Lopera 52,132
Deportivo Riazor 34,600
Espanyol Sân vận động Olympic Lluís Companys 55.926
Getafe Coliseum Alfonso Pérez 16,300
Málaga La Rosaleda 35,530
Mallorca ONO Estadi 23,142
Numancia Los Pajaritos 9,700
Osasuna Estadio Reyno de Navarra 19,553
Racing Santander El Sardinero 22,400
Real Madrid Santiago Bernabéu 80.354
Recreativo Nuevo Colombino 21,600
Sevilla Ramón Sánchez Pizjuán 45.500
Sporting El Molinón 25,885
Valencia Mestalla 55.000
Valladolid Estadio José Zorrilla 26,512
Villarreal El Madrigal 23.000

Nhân sự và tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Chủ tịch Huấn luyện viên Thiết kế áo đấu Tài trợ áo đấu
Almería Tây Ban Nha Alfonso García México Hugo Sánchez UDA Corredor de Vida
IsladelFraile.com
Athletic Bilbao Tây Ban Nha Fernando García Tây Ban Nha Joaquín Caparrós 100% Athletic Petronor
Atlético Madrid Tây Ban Nha Enrique Cerezo Tây Ban Nha Abel Resino Nike Kia
Barcelona Tây Ban Nha Joan Laporta Tây Ban Nha Pep Guardiola Nike UNICEF (*)
Betis Tây Ban Nha Pepe León Tây Ban Nha José María Nogués Kappa Andalucía
Deportivo Tây Ban Nha Augusto Lendoiro Tây Ban Nha Miguel Ángel Lotina Canterbury of New Zealand Estrella Galicia
Espanyol Tây Ban Nha Daniel Sánchez Llibre Argentina Mauricio Pochettino uhlsport Interapuestas.com
Getafe Tây Ban Nha Ángel Torres Sánchez Tây Ban Nha Míchel Joma Galco
Málaga Tây Ban Nha Fernando Sanz Tây Ban Nha Antonio Tapia Umbro Málaga
Mallorca Tây Ban Nha Mateu Alemany Tây Ban Nha Gregorio Manzano Reial Illes Balears
Viajes Iberia
Numancia Tây Ban Nha Francisco Rubio Garcés Tây Ban Nha Juan José Rojo Martín Errea Caja Duero
Osasuna Tây Ban Nha Patxi Izco Tây Ban Nha José Antonio Camacho Diadora Yingli Solar
Racing Santander Tây Ban Nha Francisco Pernía Tây Ban Nha López Muñiz Joma
Real Madrid Tây Ban Nha Vicente Boluda Tây Ban Nha Juande Ramos Adidas bwin.com
Recreativo Tây Ban Nha Francisco Mendoza Tây Ban Nha Lucas Alcaraz Cejudo Cajasol
Sevilla Tây Ban Nha José María del Nido Tây Ban Nha Manolo Jiménez Joma 888.com
Sporting Tây Ban Nha Manuel Vega-Arango Tây Ban Nha Manolo Preciado Astore Gijón
Asturias
Valencia Tây Ban Nha Vicente Soriano Tây Ban Nha Unai Emery Nike Valencia Experience
Unibet
Valladolid Tây Ban Nha Carlos Suárez Sureda Tây Ban Nha José Luis Mendilibar Puma Caja Duero
Villarreal Tây Ban Nha Fernando Roig Alfonso Chile Manuel Pellegrini Puma Aeroport Castelló

(*) FC Barcelona không có nhà tài trợ áo đấu, thay vào đó clb đã chọn in logo của tổ chức nhân đạo, UNICEF trên áo đấu của mình,đồng thời clb hàng năm cũng đóng góp 5 triệu euro cho tổ chức.[8]

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ huấn luyện viên trước Lý do Ngày thôi việc huấn luyện viên sau Ngày bắt đầu Vị trí trên bảng xếp hạng
Recreativo Tây Ban Nha Manolo Zambrano Bị sa thải 7 tháng 10 năm 2008[9] Tây Ban Nha Lucas Alcaraz 7 tháng 10 năm 2008[10] 18
Osasuna Tây Ban Nha José Ángel Ziganda Bị sa thải 13 tháng 10 năm 2008[11] Tây Ban Nha José Antonio Camacho 13 tháng 10 năm 2008[12] 16
Espanyol Tây Ban Nha Tintín Márquez Bị sa thải 30 tháng 11 năm 2008[13] Tây Ban Nha José Manuel Esnal 1 tháng 12 năm 2008[14] 17
Real Madrid Đức Bernd Schuster Bị sa thải 9 tháng 12 năm 2008[15] Tây Ban Nha Juande Ramos 9 tháng 12 năm 2008[16] 5
Almería Tây Ban Nha Gonzalo Arconada Bị sa thải 21 tháng 12 năm 2008[17] México Hugo Sánchez 22 tháng 12 năm 2008[18] 16
Espanyol Tây Ban Nha José Manuel Esnal Bị sa thải 20 tháng 1 năm 2009[19] Argentina Mauricio Pochettino 20 tháng 1 năm 2009[20] 18
Atlético Madrid México Javier Aguirre Bị sa thải 2 tháng 2 năm 2009[21] Tây Ban Nha Abel Resino 2 tháng 2 năm 2009[22] 7
Numancia Croatia Sergije Krešić Bị sa thải 17 tháng 2 năm 2009[23] Tây Ban Nha Juan José Rojo Martín 17 tháng 2 năm 2009[24] 19
Betis Tây Ban Nha Paco Chaparro Bị sa thải 6 tháng 4 năm 2009[25] Tây Ban Nha José María Nogués 6 tháng 4 năm 2009[26] 16
Getafe Tây Ban Nha Víctor Muñoz Bị sa thải 27 tháng 4 năm 2009[27] Tây Ban Nha Míchel 27 tháng 4 năm 2009[28] 17

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1 Barcelona (C) 38 27 6 5 105 35 +70 87 Vòng bảng UEFA Champions League 2009-10
2 Tây Ban Nha Real Madrid 38 25 3 10 83 52 +31 78
3 Sevilla 38 21 7 10 54 39 +15 70
4 Atlético Madrid 38 20 7 11 80 57 +23 67 Vòng Play-off UEFA Champions League 2009-10
5 Villarreal 38 18 11 9 61 54 +7 65 Vòng Play-off UEFA Europa League 2009–10
6 Valencia 38 18 8 12 68 54 +14 62
7 Deportivo La Coruña 38 16 10 12 48 47 +1 58
8 Málaga 38 15 10 13 55 59 −4 55
9 Mallorca 38 14 9 15 53 60 −7 51
10 Espanyol 38 12 11 15 46 49 −3 47
11 Almería 38 13 7 18 45 61 −16 46 ALM 1–1 RAC
RAC 0–2 ALM
12 Racing Santander 38 12 10 16 49 48 +1 46
13 Athletic Bilbao 38 12 8 18 47 62 −15 44 Vòng loại thứ 3 UEFA Europa League 2009–10 1
14 Sporting de Gijón 38 14 1 23 47 79 −32 43
SPG: 12 pts
OSA: 2 pts → OSA 3-3 VLD
VLD: 2 pts → VLD 0-0 OSA
15 Osasuna 38 10 13 15 41 47 −6 43
16 Valladolid 38 12 7 19 46 58 −12 43
17 Getafe 38 10 12 16 50 56 −6 42 GET 0–0 BET
BET 2–2 GET
18 Betis (R) 38 10 12 16 51 58 −7 42 Xuống chơi tại Segunda División
19 Numancia (R) 38 10 5 23 38 69 −31 35
20 Recreativo (R) 38 8 9 21 34 57 −23 33

Nguồn: LFPYahoo! Sport
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Điểm khi đối đầu; 3. Hiệu số bàn thắng khi đối đầu; 4. Số bàn thắng khi đối đầu; 5. Hiệu số bàn thắng; 6. Số bàn thắng.
1 Barcelona, đội vô địch Copa del Rey 2008–09, giành quyền tham dự UEFA Champions League 2009–10, đội thua cuộc trong trận chung kết Athletic Bilbao được nhật 1 suất tham dự vòng loại thứ 3 UEFA Europa League 2009–10.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu. Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.

Vô địch La Liga 2008–09
FC Barcelona
19 lần

Vị trí các đội sau mỗi vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội \ Vòng đấu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
Barcelona 15 15 9 6 5 4 4 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Tây Ban Nha Real Madrid 13 8 6 3 3 5 5 3 3 4 4 2 4 5 6 5 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Sevilla 10 4 7 5 4 3 2 5 5 5 5 5 5 4 3 2 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Atlético Madrid 1 7 5 4 7 7 8 10 6 7 6 6 6 6 5 3 5 5 6 6 7 6 6 7 5 7 5 5 6 6 5 7 6 5 5 4 4 4
Villarreal 9 6 3 2 2 2 3 4 2 2 2 3 2 2 4 6 7 6 5 5 5 5 5 4 4 4 4 4 4 5 6 5 5 6 7 6 5 5
Valencia 2 2 1 1 1 1 1 1 4 3 3 4 3 3 2 4 2 4 4 4 4 4 4 5 6 8 8 6 5 4 4 4 4 4 4 5 6 6
Deportivo La Coruña 4 10 11 12 13 10 11 12 9 6 7 7 7 7 7 7 6 7 8 8 6 8 8 8 8 6 7 7 8 8 8 8 8 7 6 7 7 7
Málaga 20 19 19 19 17 12 7 6 8 9 11 11 9 11 10 9 8 8 7 7 8 7 7 6 7 5 6 8 7 7 7 6 7 8 8 8 8 8
Mallorca 19 18 18 13 9 11 12 8 13 11 15 15 15 17 18 17 19 19 19 18 20 20 18 18 16 17 16 12 15 12 12 10 9 9 10 9 9 9
Espanyol 6 1 4 8 10 9 10 11 10 12 16 16 17 18 17 18 18 18 18 19 19 19 20 19 19 20 20 20 20 20 19 18 16 14 14 14 12 10
Almería 3 3 2 7 6 6 6 9 11 13 8 12 14 14 15 16 14 14 15 13 14 15 13 13 10 10 12 13 11 16 11 14 11 10 9 10 10 11
Racing Santander 11 14 17 18 19 14 14 17 15 10 14 10 13 13 13 14 11 12 10 9 10 11 11 11 12 12 10 10 10 10 13 11 13 13 13 12 11 12
Athletic Bilbao 18 17 10 10 12 15 17 19 19 19 18 18 16 16 14 12 13 11 9 10 9 10 9 9 11 11 13 15 12 15 16 13 11 11 11 11 13 13
Sporting de Gijón 14 20 20 20 20 19 15 13 12 14 9 13 10 12 12 11 12 9 11 14 12 12 14 14 17 13 11 11 13 17 17 17 18 18 18 17 17 14
Osasuna 12 13 15 15 14 16 19 20 20 20 20 19 19 20 20 20 20 20 20 20 18 17 17 17 18 18 18 18 14 11 14 15 15 16 17 18 18 15
Valladolid 17 11 13 9 11 13 13 15 14 16 13 9 8 8 8 8 9 10 12 12 11 9 10 10 9 9 9 9 9 9 9 9 10 12 12 13 14 16
Getafe 5 5 8 11 8 8 9 7 7 8 12 14 12 10 9 10 10 13 14 11 13 13 12 12 14 15 17 14 17 14 15 16 17 17 15 16 15 17
Betis 16 16 16 17 18 20 16 14 16 15 10 8 11 9 11 13 15 16 13 16 16 14 15 16 15 16 15 17 16 13 10 12 14 15 16 15 16 18
Numancia 8 9 12 16 15 17 20 16 17 18 17 17 18 15 16 15 16 15 17 17 17 18 19 20 20 19 19 19 19 19 20 20 20 20 20 19 19 19
Recreativo 7 12 14 14 16 18 18 18 18 17 19 20 20 19 19 19 17 17 16 15 15 16 16 15 13 14 14 16 18 18 18 19 19 19 19 20 20 20

Nguồn: kicker.de (tiếng Đức)

Đội đầu bảng
Vòng bảng UEFA Champions League 2009–10
Vòng Play-off UEFA Champions League 2009–10
Vòng Play-off UEFA Europa League 2009–10
Vòng loại thứ 3 UEFA Europa League 2009–10
xuống hạng tới Segunda División 2009–10

kết quả thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách[1] Almería Athletic Bilbao Atlético Madrid Barcelona Betis Deportivo Espanyol Getafe Málaga Mallorca Numancia Osasuna Racing Real Madrid Recreativo Sevilla Sporting de Gijón Valencia Valladolid Villarreal
Almería

2–1

1–1

0–2

1–0

0–1

0–3

2–1

1–0

2–1

2–1

2–1

1–1

1–1

1–0

0–1

3–1

2–2

3–2

3–0

Athletic Bilbao

1–3

1–4

0–1

1–0

0–1

1–1

0–1

3–2

2–1

2–0

2–0

2–1

2–5

1–1

1–2

3–0

3–2

2–0

1–4

Atlético Madrid

3–0

2–3

4–3

2–0

4–1

3–2

1–1

4–0

2–0

3–0

2–4

4–1

1–2

4–0

0–1

3–1

1–0

1–2

3–2

Barcelona

5–0

2–0

6–1

3–2

5–0

1–2

1–1

6–0

3–1

4–1

0–1

1–1

2–0

2–0

4–0

3–1

4–0

6–0

3–3

Betis

2–0

0–1

0–2

2–2

0–3

1–1

2–2

1–2

3–0

3–3

0–0

3–1

1–2

0–1

0–0

2–0

1–2

1–1

2–2

Deportivo La Coruña

2–0

3–1

1–2

1–1

1–1

1–0

1–1

2–0

0–0

1–0

0–0

5–3

2–1

4–1

1–3

0–3

1–1

1–0

3–0

Espanyol

2–2

1–0

2–3

1–2

2–0

3–1

1–1

3–0

3–3

3–4

1–0

1–0

0–2

1–1

0–2

0–1

3–0

1–0

0–0

Getafe

2–2

1–1

1–2

0–1

0–0

1–2

1–1

1–2

4–1

1–0

3–0

0–1

3–1

2–1

0–2

5–1

0–3

1–0

1–2

Málaga

3–2

0–0

1–1

1–4

1–1

1–1

4–0

2–1

1–1

2–0

4–2

1–0

0–1

0–2

2–2

1–0

0–2

2–1

2–2

Mallorca

2–0

3–3

2–0

2–1

3–3

1–1

3–0

2–1

2–2

2–0

1–1

1–0

0–3

2–3

0–0

0–2

3–1

2–0

2–3

Numancia

2–1

1–2

1–1

1–0

2–4

0–1

0–0

2–0

2–0

0–1

0–0

2–1

0–2

1–0

0–2

2–1

2–1

4–3

1–2

Osasuna

3–1

2–1

0–0

2–3

0–2

0–0

1–0

5–2

2–3

1–0

2–0

0–1

2–1

1–2

0–0

1–2

1–0

3–3

1–1

Racing Santander

0–2

1–1

5–1

1–2

2–3

0–0

3–0

1–1

1–1

1–2

5–0

1–1

0–2

1–1

1–1

1–0

0–1

3–2

1–1

Tây Ban Nha Real Madrid

3–0

3–2

1–1 2–6

6–1

1–0

2–2

3–2

4–3

1–3

4–3

3–1

1–0

1–0

3–4

7–1

1–0

2–0

1–0

Recreativo

1–1

1–1

0–3

0–2

1–0

1–2

0–1

1–1

0–4

2–4

3–1

1–0

0–1

0–1

0–1

2–0

1–1

2–3

1–2

Sevilla

2–1

4–0

1–0

0–3

1–2

1–0

2–0

0–1

0–1

3–1

1–0

1–1

0–2

2–4

1–0

4–3

0–0

4–1

1–0

Sporting de Gijón

1–0

1–1

2–5

1–6

1–2

3–2

0–3

1–2

2–1

0–1

3–1

2–1

0–2

0–4

2–1

1–0

2–3

2–1

0–1

Valencia

3–2

2–0

3–1

2–2

3–2

4–2

2–1

4–1

1–1

3–0

4–0

1–0

2–4

3–0

1–1

3–1

2–3

1–2

3–3
Valladolid

2–0

2–1

2–1

0–1

1–3

3–0

1–1

1–0

1–3

3–0

0–0

0–0

0–1

1–0

1–1

3–2

1–2

0–1

0–0

Villarreal

2–1

2–0

4–4

1–2

2–1

1–0

1–0

3–3

0–2

2–0

2–1

1–1

2–0

3–2

2–1

0–2

2–1

3–1

0–3

Nguồn: LFP (tiếng Tây Ban Nha)
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Pichichi

[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Pichichi được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong mùa giải.

Vị trí Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng
1 Uruguay Diego Forlán Atlético Madrid 32
2 Cameroon Samuel Eto'o Barcelona 30
3 Tây Ban Nha David Villa Valencia 28
4 Argentina Lionel Messi Barcelona 23
5 Argentina Gonzalo Higuaín Real Madrid 22
6 Tây Ban Nha Álvaro Negredo Almería 19
Pháp Thierry Henry Barcelona 19
8 Mali Frédéric Kanouté Sevilla 18
Tây Ban Nha Raúl González Real Madrid 18
10 Argentina Sergio Agüero Atlético Madrid 17
11 Tây Ban Nha Joseba Llorente Villarreal 15
12 3 cầu thủ 13
15 3 cầu thủ 12
18 4 cầu thủ 11
22 3 cầu thủ 10
25 5 cầu thủ 9
30 9 cầu thủ 8
39 8 cầu thủ 7
47 11 cầu thủ 6
58 23 cầu thủ 5
81 17 cầu thủ 4
98 29 cầu thủ 3
127 42 cầu thủ 2
169 96 cầu thủ 1
Bàn phản lưới nhà 22
Tổng số bàn thắng 1101
Tổng số trân đấu 380
Trung bình mỗi trận 2.9

nguồn: Yahoo! Sport

Cúp Zamora

[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Zamora được trao cho thủ môn có tỉ lệ để lọt lưới ít nhất.

Thủ môn Bàn thua Số trận Trung bình Câu lạc bộ
Tây Ban Nha Víctor Valdés
31
35
0.89
Barcelona
Tây Ban Nha Andrés Palop
35
35
1
Sevilla
Tây Ban Nha Daniel Aranzubia
45
37
1.22
Deportivo
Tây Ban Nha Toño Martínez
41
33
1.24
Racing Santander
Cameroon Carlos Kameni
47
37
1.27
Espanyol
Tây Ban Nha Iker Casillas
52
38
1.37
Real Madrid
Tây Ban Nha Diego López
54
38
1.42
Villarreal
Tây Ban Nha Asier Riesgo
57
38
1.5
Recreativo
Argentina Leo Franco
48
32
1.5
Atlético Madrid
Tây Ban Nha Gorka Iraizoz
60
36
1.67
Athletic Bilbao

nguồn: LFP Lưu trữ 2008-06-10 tại Wayback Machine

Giải phong cách

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng↓ Câu lạc bộ Điểm↓
1 Barcelona 98
2 Deportivo 102
3 Villarreal 110
4 Recreativo 113
5 Valladolid 114
6 Numancia 131
Valencia 131
8 Almería 132
9 Getafe 133
10 Espanyol 134
11 Mallorca 135
12 Atlético Madrid 136
Sevilla 136
14 Málaga 139
15 Osasuna 148
Real Madrid 148
17 Athletic Bilbao 149
18 Racing Santander 164
19 Betis 165
20 Sporting de Gijón 183
  • nguồn: 2008–09 Fair Play Rankings Season.[29]

Số liệu thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Kiến tạo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kiến tạo nhiều nhất - Xavi Barcelona (20)

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Toàn bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân khách

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thắng nhiều nhất - Barcelona (13)
  • Thắng ít nhất - Numancia (1)
  • Thua nhiều nhất - Numancia (16)
  • Thua ít nhất - Barcelona (3)
  • Ghi nhiều bàn thắng nhất - Barcelona (44)
  • Ghi ít bàn thắng nhất - Numancia (15)
  • Để lọt lưới nhiều nhất - Numancia (47)
  • Để lọt lưới ít nhất - Sevilla (19)

Giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e “Real Madrid 7–1 Sporting” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2008.
  2. ^ a b c d “Barcelona 6–0 Valladolid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
  3. ^ a b “Barcelona 6-0 Málaga” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2009.
  4. ^ “Sporting 1-6 Barcelona” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 21 tháng 9 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2011. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  5. ^ a b “Real Madrid 2–6 Barcelona”. RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2009.
  6. ^ a b c d “Deportivo 5–3 Racing Santander” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2009.
  7. ^ a b c “Atlético Madrid 4-4 Villarreal” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.
  8. ^ http://www.fifa.com/aboutfifa/worldwideprograms/footballforhope/news/newsid=764030.html Lưu trữ 2009-04-29 tại Wayback Machine Barça and Unicef
  9. ^ “Zambrano es cesado y su puesto lo ocupará Lucas Alcaraz”. Recreativo de Huelva. 10 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.
  10. ^ “Lucas Alcaraz: "Volver al Recre es especial para mí". Recreativo de Huelva. 10 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.
  11. ^ “El CA Osasuna releva a Ziganda de sus funciones”. CA Osasuna. 13/10/2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  12. ^ “Acuerdo con Camacho para dirigir a Osasuna”. CA Osasuna. 13/10/2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  13. ^ “Márquez, cesado”. RCD Espanyol. 30/11/2008. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2011. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  14. ^ “Mané, nuevo entrenador del Espanyol”. RCD Espanyol. 12 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2011. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  15. ^ “Schuster, destituido del Real Madrid”. Real Madrid C.F. 12 tháng 9 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2011. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  16. ^ “Juande, sustituto de Schuster”. Real Madrid C.F. 12 tháng 9 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  17. ^ “El Almería cesa a Gonzalo Arconada”. UD Almería. 21/12/2008. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  18. ^ “Hugo Sánchez, nuevo entrenador del Almería”. UD Almería. 22/12/2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  19. ^ “Mané, destituido como técnico del Espanyol”. RCD Espanyol. 20/01/2009. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  20. ^ “Pochettino será el nuevo técnico del Espanyol”. RCD Espanyol. 20/01/2009. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  21. ^ “Javier Aguirre, destituido”. Atlético Madrid. 2 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  22. ^ “Abel Resino, nuevo técnico del Atlético de Madrid”. Atlético Madrid. 2 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  23. ^ “El Numancia destituye a Kresic y nombra como nuevo entrenador a Pacheta”. CD Numancia. 17/02/2009. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2011. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  24. ^ “El Numancia sustituye a Kresic por Pacheta”. CD Numancia. 17/02/2009. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  25. ^ “El Betis destituye a Paco Chaparro”. Real Betis. 4 tháng 6 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  26. ^ “El Betis destituye a Chaparro y lo sustituye por José María Nogués”. Real Betis. 4 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  27. ^ “Víctor Muñoz cesado del Getafe”. Getafe CF. 27/04/2009. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  28. ^ “Míchel, nuevo entrenador del Getafe”. Getafe CF. 27/04/2009. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  29. ^ “Clasificaciones del Premio Juego Limpio” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 6 tháng 3 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  30. ^ a b “Espanyol 1-0 Valladolid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  31. ^ “Villarreal 2-1 Sporting” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2009.
  32. ^ “Atlético 1-2 Real Madrid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2008.
  33. ^ “Espanyol 3-0 Valencia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  34. ^ a b “Real Madrid 6-1 Betis” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2009.[liên kết hỏng]
  35. ^ a b “Sevilla 4-3 Sporting” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2008.[liên kết hỏng]
  36. ^ a b “Real Madrid 4-3 Numancia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2008.[liên kết hỏng]
  37. ^ a b c “Real Madrid 4-3 Málaga CF” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  38. ^ “Espanyol 3-4 Numancia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2008.[liên kết hỏng]
  39. ^ “Real Madrid 3-4 Sevilla” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  40. ^ “Numancia 4-3 Valladolid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2008.[liên kết hỏng]
  41. ^ “Atlético Madrid 4-3 Barcelona” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  42. ^ “Athletic 1-4 Atlético” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2009.[liên kết hỏng]
  43. ^ “Villarreal 1-1 Osasuna” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2008.[liên kết hỏng]