Bước tới nội dung

Jason Denayer

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jason Denayer
Denayer với Bỉ năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Jason Grégory Marianne Denayer
Ngày sinh 28 tháng 6, 1995 (29 tuổi)
Nơi sinh Jette, Brussels, Bỉ
Chiều cao 6 ft 0,5 in (1,84 m)
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Al Fateh
Số áo 64
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2003–2006 FC Ganshoren
2006–2008 Anderlecht
2008–2013 Học viện bóng đá JMG
2013–2014 Manchester City
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014–2018 Manchester City 0 (0)
2014–2015Celtic (mượn) 29 (5)
2015–2016Galatasaray (mượn) 17 (0)
2016–2017Sunderland (mượn) 24 (0)
2017–2018Galatasaray (mượn) 22 (0)
2018–2022 Olympique Lyon 102 (6)
2022–2023 Shabab Al Ahli 9 (0)
2023– Al Fateh 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2013–2014 U-19 Bỉ 9 (0)
2014– U-21 Bỉ 2 (1)
2015– Bỉ 35 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 5 năm 2022
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 9 năm 2022

Jason Grégory Marianne Denayer (sinh 28 tháng 6 năm 1995) là cầu thủ bóng đá người Bỉ đang thi đấu cho câu lạc bộ Al Fatehđội tuyển quốc gia Bỉ ở vị trí trung vệ.

Anh có trận đấu chuyên nghiệp đầu tiên trong thời gian cho mượn tại Celtic, được vinh danh là cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm của Scotland PFA sau khi cùng câu lạc bộ giành chức vô địch giải ngoại hạng Scotlandcúp Liên đoàn Scotland. Sau đó, anh trải qua mùa giải tiếp theo dưới dạng cho mượn tại Galatasaray, và vô địch thêm cúp Thổ Nhĩ Kỳ.

Denayer đã ra sân nhiều lần cho Bỉ ở cấp độ U19 và U21, trước khi ra mắt đội tuyển quốc gia vào tháng 3 năm 2015. Anh có tên trong danh sách 23 cầu thủ của Bỉ tham dự EURO 2016. Tại giải đấu này, anh chỉ có một lần ra sân trong trận tứ kết gặp đội tuyển xứ Wales. Ngày 5 tháng 9 năm 2020, anh ghi bàn thắng đầu tiên cho đội tuyển trong trận gặp Đan Mạch tại UEFA Nations League.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 9 tháng 1 năm 2021.[1][2]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Cúp Liên đoàn Châu Âu Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Manchester City 2013–14 Premier League 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Celtic (mượn) 2014–15 Scottish Premiership 29 5 4 1 4 0 7 0 44 6
Galatasaray (mượn) 2015–16 Süper Lig 17 0 5 0 0 0 6 0 28 0
Sunderland (mượn) 2016-17 Premier League 24 0 2 0 1 0 27 0
Galatasaray (mượn) 2017–18 Süper Lig 22 0 0 0 0 0 22 0
Lyon 2018–19 Ligue 1 31 2 4 0 2 0 8 0 45 2
2019–20 25 0 4 0 3 0 9 0 41 0
2020–21 17 1 0 0 17 1
Tổng cộng 73 3 8 1 5 0 17 0 103 4
Tổng cộng sự nghiệp 165 8 19 2 10 0 30 0 224 10

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 25 tháng 9 năm 2022[3]
Bỉ
Năm Trận Bàn
2015 4 0
2016 4 0
2017 0 0
2018 2 0
2019 3 0
2020 7 1
2021 12 0
2022 3 0
Tổng cộng 35 1

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Số trận Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 5 tháng 9, 2020 Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch 15  Đan Mạch 1–0 2–0 UEFA Nations League 2020–21

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “J. Denayer”. Soccerway. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ “Games Involving Denayer, Jason in season 2014/2015”. FitbaStats. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ “Jason Denayer”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]