Bước tới nội dung

iPad Mini

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
iPad mini
iPad Mini màu Slate
Nhà phát triểnApple Inc.
Nhà chế tạoFoxconn, Pegatron[1]
Dòng sản phẩmiPad
LoạiMáy tính bảng
Thế hệ1st
Ngày ra mắt2 tháng 11 năm 2012
Ngừng sản xuất19 tháng 6 năm 2015
Hệ điều hànhNguyên bản: iOS 6.0.1
Lần cuối:
Kết nối dữ liệu di dộng + Wi-Fi: iOS 9.3.6, ra mắt 22 tháng 7 năm 2019 (2019-07-22)
Kết nối Wi-Fi: iOS 9.3.5, ra mắt 25 tháng 8 năm 2016 (2016-08-25)
SoC đã sử dụngApple A5 thế hệ thứ 2 (32nm)
CPU1 GHz dual-core ARM Cortex-A9
Bộ nhớ512 MB DDR2 RAM
Lưu trữ16, 32 hoặc 64 GB bộ nhớ flash[2]
Màn hình7,9 inch (200 mm) diagonal LED-backlit Multi-Touch display with IPS technology
1024 x 768 px at 163 PPI 4:3 aspect ratio
Đồ họaPowerVR SGX543MP2
Đầu vàoMàn hình cảm ứng đa điểm, headset controls, proximityambient light sensors, 3-axis accelerometer, gyroscope, digital compass
Máy ảnhCamera mặt trước 1.2MP và camera mặt sau 5MP
Kết nối
All models
Wi-Fi
802.11 a/b/g/n @ 2.4 GHz and 5 GHz
Bluetooth 4.0
[2]
Năng lượngPin sạc Li-Po có sẵn
16,3 W⋅h (59 kJ), 10hr life
Dịch vụ trực tuyếniTunes Store, App Store, iBookstore, Game Centre, iCloud
Kích thước200 mm × 134,7 mm × 7,2 mm (7,87 in × 5,30 in × 0,28 in)
Trọng lượngWi-Fi: 308 g (0.68 lb)
Wi-Fi + Cellular: 312 g (0.69 lb)
Sản phẩm sauiPad Mini 2
Trang webwww.apple.com/ipad-mini/

iPad Mini (hay iPad mini) là một loại máy tính bảng cỡ nhỏ được Apple Inc. thiết kế, phát triển và phân phối. Được công bố ngày 23 tháng 10 năm 2012, nó biết đến như là thế hệ thứ năm của chuỗi sản phẩm iPad, và là thiết bị đầu tiên xuất hiện với kích thước 7,9 inch, nhỏ hơn so với cỡ 9,7 inch tiền nhiệm. iPad Mini sở hữu cấu hình tương tự iPad 2, kể cả độ phân giải màn hình.

iPad Mini được tung ra tại hầu hết các cửa hàng Apple ngày 2 tháng 11 năm 2012 ở gần như tất cả các thị trường của Apple[3][4][5][6].

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Kích cỡ so sánh giữa iPad Mini và iPad (thế hệ 3)

Tin đồn về iPad Mini bắt đầu từ tháng 4 năm 2012 rằng Apple đang có kế hoạch sản xuất một chiếc máy tính bảng có kích thước nhỏ hơn do cạnh tranh gia tăng từ các máy tính bảng 7" Kindle FireNexus 7. Sản phẩm máy tính bảng mini này không được thiết kế nhằm thay thế new iPad mà Apple muốn bổ sung thêm một dòng tablet cho các kệ hàng của mình. Tin đồn cho rằng máy tính bảng mini này có màn hình 7,85" hiển thị 1024×768 pixel. Người ta cho rằng sản phẩm này sẽ được công bố vào Sự kiện đặc biệt Apple tháng 9 năm 2012. Ngày 16 tháng 10 năm 2012, Apple thông báo với giới truyền thông rằng hãng sẽ tổ chức một sự kiện truyền thông vào ngày 23 tháng 10 năm 2012 tại Nhà hát CaliforniaSan Jose, California.[7][8] Công ty đã không thông báo trước chủ đề của sự kiện, nhưng người ta mong đợi là iPad Mini. Vào ngày của sự kiện, CEO của Apple Tim Cook giới thiệu một phiên bản mới của MacBook family và thế hệ mới của MacBook Pro, Mac Mini, và iMac trước khi iPad iPad thế hệ thứ tư và iPad Mini.[9]

Tính năng

[sửa | sửa mã nguồn]

iPad mini dựa vào cổng kết nối Lightning của Apple. iPad mini trang bị 2 loa ở 2 bên viền dưới. iPad Mini được trang bị camera trước 1,2 mega pixel có khả năng quay video 720p cùng camera sau 5 megapixel có chức năng lấy nét tự động. Màn hình iPad Mini có độ phân giải 1024x768 pixel (162 ppi). Máy chạy trên hệ điều hành iOS 6.0. iPad Mini sử dụng bộ vi xử lý 2 nhân Apple A5 1 GHz với 512MB RAM. Máy có bộ nhớ trong 16GB, ngoài ra, iPad Mini còn có phiên bản 32GB và 64GB. Máy có kết nối wifi được hỗ trợ mạng 4G LTE. Ở mức độ sử dụng trung bình, liên tục kết nối Wi-Fi cùng với độ sáng ở cấu hình tự động, iPad Mini có thời lượng sử dụng 1,5 ngày sau một lần sạc đầy.

Các phụ kiện cho iPad Mini

[sửa | sửa mã nguồn]

Các phụ kiện cho iPad Mini được Apple chính thức thiết kế bao gồm Smart Cover, công cụ để kết nối máy ảnh, dock cho iPad, bàn phím không dây và tai nghe.

So sánh các mẫu

[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu gần đây nhất là iPad Mini (5th generation). Các mẫu iPad mini được liệt kê trong bảng.

Model iPad Mini (1st generation) iPad Mini 2 iPad Mini 3 iPad Mini 4 iPad Mini (5th generation)
Hình ảnh
Model Number A1432 (Wi-Fi)
A1454 (Wi-Fi + Cellular)
A1455 (Wi-Fi + Cellular)
A1489 (Wi-Fi)
A1490 (Wi-Fi + Cellular)
A1491 (Wi-Fi + Cellular TD-LTE)
A1599 (Wi-Fi)
A1600 (Wi-Fi + Cellular)
A1601 (Wi-Fi + Cellular TD-LTE)
A1538 (Wi-Fi)
A1550 (Wi-Fi + Cellular)
A2133 (Wi-Fi)
A2124, A2126 (Wi-Fi + Cellular)
A2125 (Wi-Fi + Cellular TD-LTE)
Status Dated Discontinued Discontinued Available on selected sellers Current
Announcement date ngày 23 tháng 10 năm 2012 ngày 22 tháng 10 năm 2013 ngày 16 tháng 10 năm 2014 ngày 9 tháng 9 năm 2015 ngày 18 tháng 3 năm 2019[10]
Release date ngày 2 tháng 11 năm 2012 ngày 12 tháng 11 năm 2013 ngày 22 tháng 10 năm 2014 16, 64, 128 GB: ngày 9 tháng 9 năm 2015
32 GB: ngày 7 tháng 9 năm 2016
ngày 18 tháng 3 năm 2019
Capacities and when discontinued 32, 64 GB: ngày 22 tháng 10 năm 2013
16 GB: ngày 19 tháng 6 năm 2015
64, 128 GB: ngày 16 tháng 10 năm 2014
16 GB: ngày 7 tháng 9 năm 2016
32 GB: ngày 21 tháng 3 năm 2017
16, 64, 128 GB: ngày 9 tháng 9 năm 2015 16, 64 GB: ngày 7 tháng 9 năm 2016
32 GB: ngày 21 tháng 3 năm 2017
128 GB: ngày 18 tháng 3 năm 2019
64, 256 GB: In Production
Launch price Wi-Fi models:
16 GB US$329, 32 GB US$429, 64 GB US$529
Wi-Fi + Cellular models:
16 GB US$459, 32 GB US$559, 64 GB US$659
Wi-Fi models: 16 GB US$399, 32 GB US$499, 64 GB US$599, 128 GB US$699
Wi-Fi + Cellular models:
16 GB US$529, 32 GB US$629, 64 GB US$729, 128 GB US$829
Wi-Fi models:
16 GB US$399, 32 GB US$399, 64 GB US$499, 128 GB US$599
Wi-Fi + Cellular models:
16 GB US$529, 32 GB US$629, 64 GB US$629, 128 GB US$729
Wi-Fi models:
64 GB US$399, 256 GB US$549
Wi-Fi + Cellular models:
64 GB US$529, 256 GB US$679
SoC Apple A5 Apple A7 Apple A8 Apple A12 Bionic
Motion coprocessor Apple M7 Apple M8 Apple M12
CPU 1 GHz dual-core ARM Cortex-A9 1.3 GHz dual-core Apple Cyclone 1.5 GHz dual-core Apple Typhoon 2.49 GHz Hexa-core (2x high performance Vortex + 4x high efficiency Tempest)
GPU Dual-core PowerVR SGX543MP2 Quad-core PowerVR G6430 Quad-core PowerVR GX6450 Apple-Custom 4-core GPU
Memory 512 MB DDR2 RAM built into Apple A5 package 1 GB LPDDR3 RAM 2 GB LPDDR3 RAM 3 GB LPDDR4X RAM
Storage 16, 32, or 64 GB 16, 32, 64, or 128 GB 16, 64, or 128 GB 64 or 256 GB
Display 7,9 inch (200 mm) multi-touch display with LED backlighting and a fingerprint and scratch-resistant coating
Fully laminated display, antireflective coating Fully laminated display, antireflective coating, 500-nits Max Brightness, Wide-Color Display (P3), True Tone display, 1.8% Reflectivity and Apple Pencil (1st Generation) Support
1024 × 768 pixels at 163 ppi 2048×1536 pixels at 326 ppi (Retina Display)
Camera iSight 1080p HD still and video camera
5 MP, 30fps and 5× digital zoom, geolocation
1080p HD still and video camera
8 MP, 30fps and 5× digital zoom, geolocation
1080p HD still and video camera
8 MP, 120fps and 3× digital zoom, geolocation
FaceTime 1.2 MP still, 720p video, geolocation 7 MP still, 1080p HD video, geolocation
Wireless Wi-Fi Wi-Fi (802.11a/b/g/n), Bluetooth 4.0 Wi-Fi (802.11a/b/g/n/ac), Bluetooth 4.2 Wi-Fi (802.11a/b/g/n/ac), Bluetooth 5.0
Wi-Fi + Cellular In addition to above:
3G transitional LTE on Cellular model
In addition to above:
Gigabit-class LTE
Nano-SIM Nano-SIM
(supports Apple SIM)
Nano-SIM
(with eSIM)
Geolocation Wi-Fi Wi-Fi, Apple location databases
Wi-Fi + Cellular Assisted GPS, GLONASS, Apple databases, Cellular network
Sensors
Battery 4440mAh lithium-polymer battery 6471mAh lithium-polymer battery 5124mAh lithium-polymer battery
Back Color Silver, Slate Silver, Space Grey Silver, Gold, Space Grey
Front White, Black
Initial operating system iOS 6.0 iOS 7.0 iOS 8.1 iOS 9.0 iOS 12.1.4
Highest supported operating system iOS 9.3.6 iOS 12.5.1 latest iPadOS
Dimensions 7,87 in × 5,3 in × 0,28 in (199,9 mm × 134,6 mm × 7,1 mm) 7,87 in × 5,3 in × 0,29 in (199,9 mm × 134,6 mm × 7,4 mm) 8 in × 5,3 in × 0,24 in (203,2 mm × 134,6 mm × 6,1 mm)
Weight Wi-Fi model: 0,68 lb (310 g)
Wi-Fi + Cellular model: 0,69 lb (310 g)
Wi-Fi model: 0,73 lb (330 g)
Wi-Fi + Cellular model: 0,75 lb (340 g)
Wi-Fi model: 0,65 lb (290 g)
Wi-Fi + Cellular model: 0,67 lb (300 g)
Wi-Fi model: 0,66 lb (300 g)
Wi-Fi + Cellular model: 0,68 lb (310 g)
Mechanical keys
  • Home and sleep buttons
  • Volume control with 2 keys for sound adjustment
  • Variable (mute sound and rotation lock) function switch
  • Home and sleep buttons
  • Volume control with 2 keys for sound adjustment
  • Variable function switch removed
  • Sleep button
  • Volume control with 2 keys for sound adjustment
  • Home button updated to capacitive technology (Touch ID)
Connector Lightning Connector
Greenhouse gas emissions 120 kg CO2e[11] 120 kg CO2e[12] 170 kg CO2e[13] 120 kg CO2e[14] 70 kg CO2e[15]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lai, Richard (ngày 17 tháng 9 năm 2012). “Pegatron reportedly nabs 50 to 60 percent of iPad mini orders, breaks up Foxconn's monopoly”. Engadget. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ a b “iPad mini - Technical specifications”. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012.
  3. ^ “Apple iPad mini will be Available on November 2”. Gadgetian. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2012.
  4. ^ “iPad Mini Release Date Is November 2nd (For Wi-Fi Models)”. WebProNews. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012.
  5. ^ “Apple – iPad - Compare iPad models”. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012.
  6. ^ “Apple iPad Mini Available for Pre-order in Thailand”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  7. ^ “iPad mini launch: Apple's sends invitations for iPad mini unveiling”. BGR. ngày 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012.
  8. ^ Lowensohn, Josh (ngày 16 tháng 10 năm 2012). “iPad Mini, anyone? Apple sets Oct. 23 event | Apple - CNET News”. News.cnet.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012.
  9. ^ Chang, Andrea. “Apple debuts iPad mini tablet”. latimes.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012.
  10. ^ “All-new iPad Air and iPad mini deliver dramatic power and capability”. Apple Newsroom. Apple. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2019.
  11. ^ “iPad mini Environmental Report” (PDF). Apple and the Environment. Apple Inc. tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
  12. ^ “iPad mini 2 Environmental Report” (PDF). Apple and the Environment. Apple Inc. tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
  13. ^ “iPad mini 3 Environmental Report” (PDF). Apple and the Environment. Apple Inc. tháng 10 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
  14. ^ “iPad mini 4 Environmental Report” (PDF). Apple and the Environment. Apple Inc. tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
  15. ^ “iPad Mini Environmental Report” (PDF). Apple. ngày 18 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.