Hout, Syria
Hout حوط | |
---|---|
— Village — | |
Vị trí lưới | 301/211 |
Country | Syria |
Governorate | Al-Suwayda Governorate |
District | Salkhad District |
Nahiyah | Al-Qurayya |
Dân số (2004 census)[1] | |
• Tổng cộng | 873 |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Hout (tiếng Ả Rập: حوط, cũng đánh vần Hut) là một ngôi làng ở miền nam Syria, một phần hành chính của Tỉnh al-Suwayda, nằm ở phía nam al-Suwayda. Các địa phương lân cận bao gồm Umm al-Rumman ở phía nam, Samad ở phía tây nam, Bosra ở phía tây, Nimrah và al-Qurayya ở phía bắc và Salkhad ở phía đông. Theo Cục Thống kê Trung ương Syria (CBS), Hout có dân số 873 trong cuộc điều tra dân số năm 2004.[1]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1596, Hout xuất hiện trong sổ đăng ký thuế của Ottoman với tên Huta và là một phần của nahiya của Bani Malik as-Sadir trong Qada Hauran. Nó có tất cả dân số Hồi giáo gồm 5 hộ gia đình và 2 cử nhân. Dân làng đã trả mức thuế cố định 20% cho lúa mì, lúa mạch, vụ mùa hè, dê và/hoặc tổ ong, ngoài "doanh thu không thường xuyên" và báo chí cho dầu ô liu hoặc xi-rô nho; tổng cộng 3.180 akçe.[2]
Năm 1838, Hut được ghi nhận là "tàn tích hoặc hoang vắng", nằm ở Nukrah, phía nam Busrah.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b General Census of Population and Housing 2004. Syria Central Bureau of Statistics (CBS). Al-Suwayda Governorate. (tiếng Ả Rập)
- ^ Hütteroth and Abdulfattah, 1977, p. 211
- ^ Robinson and Smith, 1841, vol 3, 2nd appendix, pp. 112, 154
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Hütteroth, Wolf-Dieter; Abdulfattah, Kamal (1977). Historical Geography of Palestine, Transjordan and Southern Syria in the Late 16th Century. Erlanger Geographische Arbeiten, Sonderband 5. Erlangen, Germany: Vorstand der Fränkischen Geographischen Gesellschaft. ISBN 3-920405-41-2.
- Robinson, E.; Smith, E. (1841). Biblical Researches in Palestine, Mount Sinai and Arabia Petraea: A Journal of Travels in the year 1838. 3. Boston: Crocker & Brewster.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bản đồ thị trấn, Google Maps