Hoa hậu Trái Đất 2014
Hoa hậu Trái Đất 2014 | |
---|---|
Ngày | 29 tháng 11 năm 2014 (lễ đăng quang) |
Dẫn chương trình |
|
Biểu diễn | Charice |
Địa điểm | Nhà hát Trường Đại học Philippines, Quezon, Philippines |
Truyền hình |
|
Tham gia | 85 |
Số xếp hạng | 16 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Jamie Herrell Philippines |
Hoa hậu thân thiện | Gabriella Gatehouse Anh Shayade Hug Thụy Sĩ Sandiswe Bhule Zimbabwe |
Hoa hậu ảnh | Laëtizia Penmellen Pháp |
Hoa hậu Trái Đất 2014 là cuộc thi Hoa hậu Trái Đất lần thứ 14, được tổ chức vào ngày 29 tháng 11 năm 2014 tại Nhà hát Trường Đại học Philippines ở Quezon, Philippines. Tổng cộng 85 thí sinh đại diện cho các quốc gia và vùng lãnh thổ đã đến Philippines để tham gia cuộc thi. Người chiến thắng của cuộc thi là Jamie Herrell, đại diện của nước chủ nhà. Cô được trao vương miện bởi Hoa hậu Trái Đất 2013 Alyz Henrich đến từ Venezuela. Jamie trở thành Hoa hậu Trái Đất thứ hai đến từ Philippines, sau Karla Paula Henry là Hoa hậu Trái Đất 2008.
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả chung cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả cuối cùng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Trái Đất 2014 | |
Hoa hậu Không khí (Á hậu 1) |
|
Hoa hậu Nước (Á hậu 2) | |
Hoa hậu Lửa (Á hậu 3) |
|
Top 8 |
|
Top 16 |
|
Bảng huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng | Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng |
---|---|---|---|---|---|
1 | Tây Ban Nha | 2 | 1 | 1 | 4 |
2 | Paraguay | 2 | 1 | 0 | 3 |
Philippines | 2 | 1 | 0 | 3 | |
Thái Lan | 2 | 1 | 0 | 3 | |
3 | Brazil | 2 | 0 | 0 | 2 |
Quần đảo Virgin (Mỹ) | 2 | 0 | 0 | 2 | |
4 | Ấn Độ | 1 | 2 | 3 | 6 |
5 | Hoa Kỳ | 1 | 2 | 1 | 4 |
6 | Nga | 1 | 1 | 1 | 3 |
7 | Nam Phi | 1 | 1 | 0 | 2 |
8 | Anh | 2 | 1 | 1 | 4 |
Slovenia | 1 | 0 | 1 | 2 | |
Zimbabwe | 1 | 0 | 1 | 2 | |
9 | Colombia | 1 | 0 | 0 | 1 |
Pháp | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Indonesia | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Nigeria | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Pakistan | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Panama | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Thụy Sĩ | 1 | 0 | 0 | 1 | |
10 | Venezuela | 0 | 4 | 1 | 5 |
11 | Bolivia | 0 | 2 | 0 | 2 |
Peru | 0 | 2 | 0 | 2 | |
Ukraine | 0 | 2 | 0 | 2 | |
12 | Zambia | 0 | 1 | 2 | 3 |
13 | Namibia | 0 | 1 | 1 | 2 |
Tahiti | 0 | 1 | 1 | 2 | |
14 | Cộng hòa Dominican | 0 | 1 | 0 | 1 |
Kenya | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Mông Cổ | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Hà Lan | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Sri Lanka | 0 | 1 | 0 | 1 | |
15 | Puerto Rico | 0 | 0 | 3 | 3 |
16 | Áo | 0 | 0 | 1 | 1 |
Chile | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Trung Quốc | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Đài Bắc Trung Hoa | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Croatia | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Ai Cập | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Kazakhstan | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Myanmar | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Ba Lan | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Scotland | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Singapore | 0 | 0 | 1 | 1 |
Các thử thách
[sửa | sửa mã nguồn]Darling of the Press
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Giáo viên xuất sắc nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Nhóm 1 | |
| |
| |
Nhóm 2 | |
| |
| |
| |
Nhóm 3 | |
| |
| |
|
Phần thi tài năng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Nhóm 1 | |
| |
| |
Nhóm 2 | |
| |
| |
| |
Nhóm 3 | |
| |
| |
|
Hoa hậu Ảnh (Bình chọn trực tuyến)
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
| |
| |
|
Phần thi trang phục Cocktail
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Nhóm 1 | |
| |
Nhóm 2 | |
| |
| |
Nhóm 3 | |
|
Phần thi trang phục dạ hội
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Nhóm 1 | |
| |
| |
| |
Nhóm 2 | |
| |
| |
| |
Nhóm 3 | |
| |
|
Phần thi trang phục Resort
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Nhóm 1 | |
| |
| |
Nhóm 2 | |
| |
| |
| |
Nhóm 3 | |
| |
Hoa hậu Thân thiện
[sửa | sửa mã nguồn]Mỗi nhóm ở Hoa hậu Trái Đất 2014 đã nghỉ ngơi sau các buổi tập để bình chọn ra Hoa hậu Thân thiện.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Nhóm 1 | |
| |
| |
| |
Nhóm 2 | |
| |
| |
| |
Nhóm 3 | |
| |
| |
|
Phần thi áo tắm
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Nhóm 1 | |
| |
| |
| |
Nhóm 2 | |
| |
| |
Nhóm 3 | |
| |
|
Video sinh thái ấn tượng nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh | ||
---|---|---|---|
Top 10 |
|
Phần thi trang phục dân tộc
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Châu Phi | |
| |
| |
Châu Mỹ | |
| |
| |
Châu Á-Thái Bình Dương | |
| |
| |
Châu Âu | |
| |
| |
|
Sắc đẹp vì một mục tiêu
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
| |
| |
|
Thứ tự công bố
[sửa | sửa mã nguồn]
Top 16[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 8[sửa | sửa mã nguồn]
|
Phần ứng xử hay nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Câu hỏi trong phần thi ứng xử của Hoa hậu Trái Đất 2014: "Nếu bạn là người chiến thắng trong đêm nay, bạn sẽ làm gì để giảm và đảo ngược tình trạng nóng dần lên của Trái Đất?".
Câu trả lời của Hoa hậu Trái Đất 2014: "Hiện tượng nóng lên toàn cầu đã và đang là vấn đề cấp thiết của nhân loại. Nếu tôi trở thành người chiến thắng, tôi sẽ sử dụng danh hiệu của mình để truyền cảm hứng cho mọi người để cùng chung tay bảo vệ môi trường và chúng ta cần bắt đầu từ trẻ em. Bởi trẻ em chính là tương lai của loài người, nếu chúng ta giáo dục các em một cách đúng đắn, khi lớn lên chính các em sẽ là những người giúp được cộng đồng." - Jamie Herrell, đại diện của Philippines.
Dẫn chương trình
[sửa | sửa mã nguồn]- Justin Bratton
- Joey Mead King
- Ginger Conejero (Á hậu 1 Hoa hậu Trái Đất Philippines 2006)
Nhạc nền
[sửa | sửa mã nguồn]- Phần mở đầu: "Fireball" (Jump Smokers Remix) của Pitbull và John Ryan và "Woman of the Earth" của Samantha Monzon.
- Phần thi áo tắm: "Rather Be" (Lash Remix) của Clean Bandit và Jess Glynne.
- Phần thi trang phục dạ hội: "La La La" (Piano and Violin cover bởi Jegs),[11] (nhạc của Naughty Boy và Sam Smith).
Các thí sinh tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]84 thí sinh tham dự cuộc thi:
Quốc gia/Lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Quê hương |
---|---|---|---|
Úc | Nadine Roberts | 20 | Sydney |
Áo | Valerie Huber | 18 | Viên |
Bỉ | Emily Vanhoutte | 18 | Linden |
Bolivia | Eloísa Gutiérrez | 18 | Chuquisaca |
Bosna và Hercegovina | Bogdana Trifković | 19 | Sarajevo |
Botswana | Nicole Gaelebale | 21 | Gaborone |
Brazil | Letícia Silva | 22 | Cascavel |
Canada | Cynthia Loewen | 20 | LaSalle |
Chile | Catalina Cáceres | 23 | Santiago |
Trung Quốc | Sham Yen Yi | 20 | Thượng Hải |
Đài Bắc Trung Hoa | Kuan-Lien Chen | 20 | Đài Bắc |
Colombia | Alejandra Villafañe | 25 | Zarzal |
Croatia | Ana Batarelo | 20 | Zagreb |
Curaçao | Akisha Albert | 19 | Willemstad |
Cộng hòa Séc | Nikola Buranská | 21 | Přerov |
Đan Mạch | Aisha Isabella Hansen | 19 | Kongens Lyngby |
Cộng hòa Dominican | Mayté Brito | 24 | Santiagol |
Ecuador | María José Maza | 22 | Guayaquil |
Ai Cập | Nancy Magdy | 19 | Cairo |
El Salvador | Georgina Gonzalez | 19 | San Salvador |
Anh | Gabriella Gatehouse | 19 | Hemel Hempstead |
Fiji | Zoe McCracken | 17 | Suva |
Gabon | Marilyne Nfono | 25 | Woleu-Ntem |
Đức | Arta Muja | 25 | Frankfurt |
Ghana | Nana Ama Odame-Okyere | 23 | Accra |
Guam | Erin Marie Camacho Wong | 26 | Hagatna |
Guatemala | Thalia Raquel Carredano | 23 | San Marcos |
Guyana | Stacy Ramcharan | 23 | Georgetown |
Haiti | Fabiaula Dumas | 20 | Port-au-Prince |
Hungary | Sydney Van De Bosch | 19 | Budapest |
Ấn Độ | Alankrita Sahai | 20 | New Delhi |
Indonesia | Annisa Ananda Nusyirwan | 22 | Padang |
Israel | Tala Safadi | 20 | Jadeidi-Makr |
Ý | Beatrice Valente | 21 | Florence |
Nhật Bản | Reina Nagata | 22 | Saitama |
Kazakhstan | Assel Zholdassova | 21 | Astana |
Kenya | Lydiah Linah Manani | 22 | Nairobi |
Hàn Quốc | Su-min Shin | 21 | Seoul |
Latvia | Alise Feldmane | 22 | Riga |
Liban | Amina El Hassan | 25 | Beirut |
Madagascar | Judie Jaomarina | 24 | Antsiranana |
Malaysia | Renee Tan | 23 | Melaka |
Mauritius | Anne Sophie Lalanne | 19 | Port Louis |
Mexico | Yareli Carrillo | 25 | Culiacán |
Mông Cổ | Tugsuu Idersaikhan | 22 | Ulan Bator |
Myanmar | Ei Mon Khine | 22 | Yangon |
Namibia | Paulina Malulu | 25 | Windhoek |
Nepal | Prinsha Shrestha | 22 | Kathmandu |
Hà Lan | Talisa Wolters | 23 | Amsterdam |
New Zealand | Sheree Anderson | 21 | Dunedin |
Nigeria | Damola Akinsanya | 22 | Owerri |
Bắc Ireland | Justine McEleney | 20 | Derry |
Pakistan | Shanzay Hayat | 24 | Islamabad |
Panama | María Gallimore | 22 | Thành phố Panama |
Paraguay | Sendy Cáceres | 25 | Asunción |
Peru | Elba Fahsbender | 23 | Piura |
Philippines | Jamie Herrell | 20 | Cebu |
Ba Lan | Patrycja Dorywalska | 23 | Warsaw |
Bồ Đào Nha | Raquel Fontes | 23 | Lisbon |
Puerto Rico | Franceska Toro | 21 | Toa Baja |
Réunion | Lolita Hoarau | 19 | Saint-Pierre |
Romania | Andreea Chiru | 22 | Bucharest |
Nga | Anastasia Trusova | 24 | Vladimir |
Samoa | Natasha Westropp | 23 | Apia |
Scotland | Romy McCahill | 20 | Milngavie |
Singapore | Silvia Lam | 18 | Singapore |
Slovakia | Daria Frabici | 20 | Bratislava |
Slovenia | Patricia Peklar | 24 | Ljubljana |
Nam Phi | Ilze Saunders | 23 | Klerksdorp |
Tây Ban Nha | Zaira Bas | 22 | Algemesí |
Sri Lanka | Imaya Liyanage | 23 | Wennappuwa |
Saint Lucia | Francillia Austin | 23 | Castries |
Thụy Điển | Frida Fornander | 18 | Gothenburg |
Thụy Sĩ | Shayade Hug | 23 | Bern |
Tahiti | Hereata Ellard | 20 | Papara |
Tanzania | Nale Boniface | 21 | Dodoma |
Thái Lan | Sasi Sintawee | 19 | Chumporn |
Tonga | Sicilia Makisi | 21 | Nukuʻalofa |
Ukraine | Valeriia Poloz | 22 | Kiev |
Hoa Kỳ | Andrea Neu | 23 | Pueblo |
Quần đảo Virgin (Mỹ) | Esonica Veira | 25 | Charlotte Amalie |
Venezuela | Maira Alexandra Rodríguez | 23 | Maracay |
Zambia | Cartier Zagorski | 22 | Lusaka |
Zimbabwe | Sandiswe Bhule | 25 | Harare |
Thông tin về các cuộc thi quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Tham gia lần đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Trở lại
[sửa | sửa mã nguồn]Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]- Trong thời gian diễn ra cuộc thi
- Pháp – Laëtizia Penmellen rút khỏi cuộc thi 3 ngày trước buổi chung kết khi bác sĩ kết luận rằng cô bị sốt siêu vi.[1][2][3]
- Trước cuộc thi
Không tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Albania – Doroilda Kroni
- Angola – Eugenia de Pina
- Argentina – Carolina Yanuzzi
- Cộng hòa Dân chủ Congo – Chancé Chantele Gatoro
- Costa Rica – Brenda Muñoz
- Kosovo – Kaltrina Neziri
- Monaco – Claire-Louise Catterall
- Thổ Nhĩ Kỳ – Aybüke Pusat
- Wales – Yasmine Alley
Chỉ định
[sửa | sửa mã nguồn]- Brazil – Letícia Silva được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Brazil 2014 bởi Tổ chức Miss Terra Brazil. Cuộc thi quốc gia sẽ được tổ chức vào cuối năm nay cho cuộc thi năm sau.
- Croatia – Ana Batarelo được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Croatia 2014 bởi tổ chức Miss Croatia sau khi nhìn thấy tài khoản Facebook cá nhân của Ana.
- Ecuador – María José Maza được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Ecuador 2014 bởi "Diosas, Escuela de Misses".
- Fiji – Zoe McCracken được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Fiji 2014 bởi Miss Earth Pacifica.
- Pháp – Laëtizia Penmellen được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Pháp 2014 bởi Tổ chức cuộc thi Hoa hậu Pháp. Cô đạt danh hiệu Á hậu 2 tại cuộc thi Hoa hậu Pháp 2014.
- Đức – Arta Muja được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Đức 2014 bởi giám đốc quốc gia.
- Ghana – Nana Ama Odame-Okyere được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Ghana 2014 bởi giám đốc quốc gia. Cuộc thi sẽ được tổ chức vào năm 2015 để tìm người đại diện tại Hoa hậu Trái Đất 2015.
- Guatemala – Thalia Raquel Carredano được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Guatmela bởi giám đóc quốc gia ở Guatemala.
- Hungary – Sydney Van De Bosch được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Hungary 2014". Cô là Á hậu 2 Hoa hậu Thế giới Hungary 2014.
- Mông Cổ – Tugsuu Idersaikhan được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Mông Cổ 2014. Người chiến thắng ban đầu đã từ chức vì các vấn đề khác.
- Peru – Elba Fahsbender được trao vương miện Hoa hậu Trái Đất Peru 2014 bởi tổ chức Miss Peru. Cô là Hoa hậu Thế giới Peru 2013.
- Puerto Rico – Franceska Toro được chỉ định làm đại diện tại cuộc thi năm nay bởi Tổ chức Hoa hậu Thế giới Puerto Rico. Cô là Á hậu 1 của cuộc thi Hoa hậu Thế giới Puerto Rico 2014.
- Ba Lan – Patrycja Dorywalska được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Ba Lan 2014 do việc gia hạn cuộc thi Hoa hậu Ba Lan 2014 đến tháng 12 năm 2014. Cô lọt Top 5 Hoa hậu Ba Lan 2012.
- Samoa – Natasha Westropp được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Samoa 2014 bởi Miss Earth Pacifica.
- Thái Lan – Sasi Sintawee được trao danh hiệu Hoa hậu Trái Đất Thái Lan 2014 bởi Tổ chức Hoa hậu Hòa bình Thái Lan sau khi Tổ chức này lấy bản quyền cuộc thi từ tay Tổ chức Hoa hậu Trái Đất Thái Lan. Cô là Á hậu 1 của cuộc thi Hoa hậu Hòa bình Thái Lan 2014.
- Tonga – Sicilia Makisi được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Tonga 2014 bởi Miss Earth Pacifica.
- Quần đảo Virgin (Mỹ) – Esonica Veira được chỉ định là Hoa hậu Trái Đất Quần đảo Virgin (Mỹ) 2014. Cô là Miss US Paradise Supranational 2013.
- Ukraine – Valeriia Poloz được chỉ định là đại diện cho Ukraine vào năm nay. Cô lọt vào Chung kết Queen of Ukraine 2013.
Thay thế
[sửa | sửa mã nguồn]- Úc – Dayanna Grageda bị tước vương miện vì không hoàn thành nhiệm vụ. Cô được thay thế bởi Hoa hậu Lửa, Nadine Roberts. Sau đó, Dayanna thi đấu tại Hoa hậu Trái Đất 2015 và đoạt vương miện Hoa hậu Không khí.
- Cộng hòa Dominican – Cheryl Ortega rút lui vì bận việc học. Mayté Brito, người được chọn để tham gia Hoa hậu Trái Đất 2015 thay thế cô.
- Israel – Catherine Kanaan được thay thế bởi Tala Safadi không rõ lý do.
- Bồ Đào Nha – Barbara Gomes rút lui vì bận việc gia đình. Raquel Fontes, người được chọn để tham gia Miss Humanity thay thế cô.
- Venezuela – Theo quy định của Tổ chức Hoa hậu Venezuela, thí sinh đoạt các danh hiệu Hoa hậu Venezuela, Hoa hậu Quốc tế Venezuela, Hoa hậu Trái Đất Venezuela sẽ có 1 năm chuẩn bị cho cuộc thi quốc tế năm sau (Ví dụ: Gabriela Isler đoạt vương miện Hoa hậu Venezuela 2012 thì cô sẽ là đại diện của quốc gia này tại Hoa hậu Hoàn vũ 2013). Nhưng do không kiểm soát được vấn đề cân nặng, Stephanie de Zorzi - Hoa hậu Trái Đất Venezuela 2013 - đã bị tước quyền tham dự cuộc thi. Quyết định được đưa ra bởi Giám đốc Tổ chức Hoa hậu Venezuela, ông Osmel Sousa vào ngày 4 tháng 11. Do đó, Maira Alexandra Rodríguez - người vừa đoạt vương miện Hoa hậu Trái Đất Venezuela 2014 nhẽ ra sẽ tham gia vào cuộc thi năm sau nhưng cô đã được thay thế vị trí của Stephanie tham gia cuộc thi năm nay. Sau đó, Stephanie đã thi đấu tại Hoa hậu Trái Đất 2016 và cũng đoạt vương miện Hoa hậu Nước.
Tham gia nhiều cuộc thi
[sửa | sửa mã nguồn]Các thi sinh tham dự các cuộc thi khác:
|
|
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Жигарева, Гертруда (2014). “Россиянка получила титул "Мисс огонь" на конкурсе "Мисс Земля" (in Russian)”. Moskovskij Komsomolets. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Miss Earth 2014 Crown Goes To Miss Philippines”. Travelers Today. 2014. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2014.
- ^ “الفلبينية هيريل تنتزع تاج جمال الأرض (in Arabic)”. Elaph.com. 2014. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2014.