Heraklion
Giao diện
Iraklion (Ηράκλειο) | |
---|---|
Pháo đài Venezia của Rocca al Mare (1523–1540) gác cảng trong Heraklion. | |
Vị trí | |
Tọa độ | 35°20′B 25°8′Đ / 35,333°B 25,133°Đ |
Múi giờ: | EET/EEST (UTC+2/3) |
Độ cao (min-max): | 0 - 33 m (0 - 108 ft) |
Chính quyền | |
Quốc gia: | Hy Lạp |
Khu ngoại vi: | Crete |
Các quận: | Nea alikarnasos,Gazi |
Thị trưởng: | Ioannis Kourakis |
Số liệu thống kê dân số (năm 2001[1]) | |
Các mã | |
Mã bưu chính: | 70x xx, 71x xx, 720 xx |
Mã vùng: | 2810 |
Biển số xe: | HK, HP |
Website | |
www.heraklion-city.gr | |
Heraklion hay Iraklion (tiếng Hy Lạp: Ηράκλειο, Irákleio, phát âm tiếng Hy Lạp: [iˈraklio][2]) là một thành phố lớn nhất và là thủ phủ của Crete, Hy Lạp. Thành phố Heraklion có diện tích km2, dân số thời điểm năm 2007 là 140.357 người. Đây là thành phố lớn thứ 4 tại Hy Lạp. Phế tích Knossos nằm gần thành phố này. Thành phố có Sân bay quốc tế Heraklion, "Nikos Kazantzakis".
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Heraklion (1961–1990) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 24.8 (76.6) |
26.2 (79.2) |
29.4 (84.9) |
34.5 (94.1) |
38.0 (100.4) |
41.3 (106.3) |
41.0 (105.8) |
42.0 (107.6) |
39.5 (103.1) |
35.7 (96.3) |
31.2 (88.2) |
28.5 (83.3) |
42.0 (107.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 15.2 (59.4) |
15.5 (59.9) |
16.8 (62.2) |
20.2 (68.4) |
23.5 (74.3) |
27.3 (81.1) |
28.6 (83.5) |
28.4 (83.1) |
26.4 (79.5) |
23.1 (73.6) |
20.1 (68.2) |
17.0 (62.6) |
21.8 (71.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | 12.0 (53.6) |
12.2 (54.0) |
13.6 (56.5) |
16.6 (61.9) |
20.3 (68.5) |
24.3 (75.7) |
26.1 (79.0) |
25.9 (78.6) |
23.5 (74.3) |
19.9 (67.8) |
16.6 (61.9) |
13.8 (56.8) |
18.7 (65.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 9.0 (48.2) |
9.0 (48.2) |
9.8 (49.6) |
12.0 (53.6) |
14.9 (58.8) |
19.0 (66.2) |
21.7 (71.1) |
21.7 (71.1) |
19.3 (66.7) |
16.5 (61.7) |
13.4 (56.1) |
10.9 (51.6) |
14.8 (58.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 0.2 (32.4) |
0.2 (32.4) |
0.3 (32.5) |
4.4 (39.9) |
6.0 (42.8) |
12.2 (54.0) |
16.2 (61.2) |
16.6 (61.9) |
12.5 (54.5) |
8.7 (47.7) |
4.4 (39.9) |
2.4 (36.3) |
0.2 (32.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 91.5 (3.60) |
77.4 (3.05) |
57.4 (2.26) |
30.0 (1.18) |
15.2 (0.60) |
3.2 (0.13) |
1.0 (0.04) |
0.7 (0.03) |
19.5 (0.77) |
68.8 (2.71) |
58.8 (2.31) |
77.1 (3.04) |
500.6 (19.71) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 10.1 | 9.1 | 6.9 | 3.4 | 1.9 | 0.5 | 0.1 | 0.1 | 1.3 | 4.9 | 6.0 | 8.9 | 53.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 67.6 | 66.5 | 66.1 | 62.0 | 60.6 | 56.7 | 56.9 | 58.2 | 61.3 | 65.9 | 67.4 | 67.5 | 63.1 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 116.4 | 121.0 | 177.5 | 226.5 | 301.2 | 350.9 | 371.9 | 346.1 | 280.9 | 197.5 | 149.2 | 121.1 | 2.760,2 |
Nguồn: NOAA[3] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ PDF “(875 KB) 2001 Census” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Cục thống kê quốc gia Hy Lạp (ΕΣΥΕ). www.statistics.gr. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2007. - ^ Pronunciation for Ηράκλειο
- ^ “Iraklion Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2015.