Bước tới nội dung

Hải cẩu lông mao Guadalupe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hải cẩu lông mao Guadalupe
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
nhánh: Pinnipediformes
nhánh: Pinnipedia
Họ: Otariidae
Chi: Arctocephalus
Loài:
A. townsendi
Danh pháp hai phần
Arctocephalus townsendi
Merriam, 1897
Xanh đậm: vùng sinh sản; xanh nhạt: các vùng hoạt động khác

Hải cẩu lông mao Guadalupe (Arctocephalus townsendi) là một loài động vật có vú trong họ Otariidae, bộ Ăn thịt. Loài này được Merriam mô tả năm 1897. Loài hải cẩu này suy giảm số lượng chỉ còn vài chục cá thể vào cuối thế kỷ thứ 19, nhưng đã gia tăng 10.000 cá thể trong số những năm cuối thập niên 1990. Nhiều cá thể có thể được tìm thấy trên đảo Guadalupe của Mexico. Loài này lưỡng hình giới tính trong kích thước, với những con đực là lớn hơn nhiều so với con cái, mặc dù chỉ vài mẫu vật được đo đạc.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Aurioles-Gamboa, D. (2015). Arctocephalus townsendi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T2061A45224420. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T2061A45224420.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]