Goodeidae
Giao diện
Goodeidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cyprinodontiformes |
Họ (familia) | Goodeidae D. S. Jordan, 1923 |
Các phân họ | |
Xem bài để có chi tiết về các chi. |
Goodeidae là một họ cá trong bộ cá chép răng (Cyprinodontiformes) gồm các loài bản địa của khu vực tây trung Mexico và một vài vùng ở Hoa Kỳ (Nevada). Họ cá này có khoảng 49 loài được xếp trong 18 chi [1][2] Tên gọi của họ cá này đặt ra để vinh danh một nhà khoa học tên là George Brown Goode.
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là các chi cá của họ Goodeidae:[1]
Phân họ Empetrichthyinae:
- Crenichthys: 2 loài.
- Empetrichthys: 2 loài.
Phân họ Goodeinae:
- Allodontichthys: 4 loài.
- Alloophorus: 1 loài (Alloophorus robustus)
- Allotoca: 8 loài.
- Ameca: 1 loài (Ameca splendens).
- Ataeniobius: 1 loài (Ataeniobius toweri).
- Chapalichthys: 3 loài.
- Characodon: 3 loài.
- Girardinichthys: 3 loài.
- Goodea: 3 loài.
- Hubbsina: 1 loài (Hubbsina turneri).
- Ilyodon: 5 loài.
- Skiffia: 4 loài.
- Xenoophorus: 1 loài (Xenoophorus captivus).
- Xenotaenia: 1 loài (Xenotaenia resolanae).
- Xenotoca: 3 loài.
- Zoogoneticus: 3 loài.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Goodeidae |
- ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2017). "Goodeidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2017.
- ^ Webb, S.A., Graves, J.A., Macías-Garcia, C., Magurran, A.E., Ó Foighil, D. & Ritchie, M.G. (2004). “Molecular phylogeny of the livebearing Goodeidae (Cyprinodontiformes)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 30 (3): 527–544. doi:10.1016/S1055-7903(03)00257-4. PMID 15012937.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)