Bước tới nội dung

Gliclazide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gliclazide
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiDiamicron, tên khác [1]
AHFS/Drugs.comThông tin tiêu dùng chi tiết Micromedex
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: C
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S4 (Kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Chu kỳ bán rã sinh học10.4 giờ
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-(hexahydrocyclopenta[c]pyrrol-2(1H)-ylcarbamoyl)-4-methylbenzenesulfonamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.040.221
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC15H21N3O3S
Khối lượng phân tử323.412 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=S(=O)(c1ccc(cc1)C)NC(=O)NN3CC2CCCC2C3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C15H21N3O3S/c1-11-5-7-14(8-6-11)22(20,21)17-15(19)16-18-9-12-3-2-4-13(12)10-18/h5-8,12-13H,2-4,9-10H2,1H3,(H2,16,17,19) ☑Y
  • Key:BOVGTQGAOIONJV-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Gliclazide, được bán dưới tên thương mại Diamicron cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc chống đái tháo đường và được sử dụng để điều trị đái tháo đường type 2.[2] Thuốc sẽ được sử dụng khi các biện pháp khác như thay đổi chế độ ăn uống, tập thể dục và giảm cân là không đủ.[3] Chúng được đưa vào cơ thể qua đường uống.[2]

Tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như đường huyết thấp, nôn mửa, đau bụng, phát ban và các vấn đề về gan.[2][3] Việc sử dụng thuốc cho những người có vấn đề đáng kể về thận, vấn đề về gan, hoặc những người đang trong giai đoạn mang thai đều không được khuyến cáo.[2][3] Gliclazide thuộc họ thuốc sulfonylurea.[2] Cơ chế hoạt động chủ yếu của chúng là làm tăng cường giải phóng insulin.[2]

Gliclazide đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1966 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1972.[4] cùng với một số những tên khác.[5] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 2,46-3,92 USD mỗi tháng.[6] Ở Vương quốc Anh, một tháng sử dụng thuốc có chi phí tại NHS là vào khoảng 2,12 pound.[2] Chúng không có sẵn để bán tại Hoa Kỳ.[7]

Sử dụng quá liều

[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu sử dụng gliclazide quá liều có thể gây hạ đường huyết nghiêm trọng, lúc này sẽ phải khắc phục tình hình khẩn cấp bằng cách tiêm glucose vào tĩnh mạch và theo dõi diễn biến.[cần dẫn nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Gliclazide - Drugs.com”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ a b c d e f g British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 474. ISBN 9780857111562.
  3. ^ a b c “Bilxona 30mg Modified-release Tablets - Summary of Product Characteristics (SPC) - (eMC)”. www.medicines.org.uk. 29 tháng 8 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ Fischer, Janos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 449. ISBN 9783527607495. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “Gliclazide”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ “Gliclazide Advanced Patient Information - Drugs.com”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.