Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2017 (Bảng A)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng A Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2017 gồm các đội Bỉ, Đan Mạch, Hà LanNa Uy. Các trận đấu diễn ra từ 16 tới 24 tháng 7 năm 2017.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hà Lan (H) 3 3 0 0 4 1 +3 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Đan Mạch 3 2 0 1 2 1 +1 6
3  Bỉ 3 1 0 2 3 3 0 3
4  Na Uy 3 0 0 3 0 4 −4 0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
(H) Chủ nhà

Tại tứ kết:

  • Đội nhất bảng A, Hà Lan, gặp đội nhì Bảng B, Thụy Điển.
  • Đội nhì bảng A, Đan Mạch, gặp đội nhất Bảng B, Đức.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Múi giờ địa phương là UTC+2.

Hà Lan v Na Uy

[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Lan 1–0 Na Uy
van de Sanden  66' Chi tiết
Khán giả: 21.732
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)
Hà Lan
Na Uy
TM 1 Sari van Veenendaal
HVP 2 Desiree van Lunteren
TrV 6 Anouk Dekker
TrV 4 Mandy van den Berg (c) Thay ra sau 79 phút 79'
HVT 5 Kika van Es
TVP 14 Jackie Groenen Thẻ vàng 90+1'
TVG 10 Daniëlle van de Donk Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
TVT 8 Sherida Spitse
TĐP 7 Shanice van de Sanden Thay ra sau 76 phút 76'
9 Vivianne Miedema
TĐT 11 Lieke Martens
Thay người:
21 Lineth Beerensteyn Vào sân sau 76 phút 76'
HV 3 Stephanie van der Gragt Vào sân sau 79 phút 79'
TV 12 Jill Roord Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HVP 2 Ingrid Moe Wold
TrV 6 Maren Mjelde (c)
TrV 11 Nora Holstad Berge
HVT 9 Elise Thorsnes
TVL 3 Maria Thorisdottir
TVG 7 Ingrid Schjelderup Thay ra sau 75 phút 75'
TVG 18 Frida Leonhardsen Maanum Thay ra sau 57 phút 57'
TVC 10 Caroline Graham Hansen
14 Ada Hegerberg Thẻ vàng 9'
17 Kristine Minde Thay ra sau 66 phút 66'
Thay người:
TV 19 Ingvild Isaksen Vào sân sau 57 phút 57'
20 Emilie Haavi Vào sân sau 66 phút 66'
TV 4 Guro Reiten Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên:
Martin Sjögren

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lieke Martens (Hà Lan)[1]

Trợ lý trọng tài:
Angela Kyriakou (Síp)
Manuela Nicolosi (Ý)
Trọng tài thứ tư:
Anastasia Pustovoitova (Nga)

Đan Mạch v Bỉ

[sửa | sửa mã nguồn]
Đan Mạch 1–0 Bỉ
Troelsgaard  6' Chi tiết
Khán giả: 5.054
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)
Đan Mạch
Bỉ
TM 1 Stina Lykke Petersen
HVP 5 Simone Boye Sørensen
TrV 3 Janni Arnth Jensen
HVT 2 Line Røddik Hansen Thẻ vàng 65'
TVG 7 Sanne Troelsgaard Nielsen
TVG 17 Line Sigvardsen Jensen
TVP 8 Theresa Nielsen Thẻ vàng 86'
TVC 10 Pernille Harder (c)
TVT 11 Katrine Veje
12 Stine Larsen Thay ra sau 59 phút 59'
9 Nadia Nadim Thẻ vàng 51' Thay ra sau 70 phút 70'
Thay người:
TV 4 Maja Kildemoes Vào sân sau 59 phút 59'
HV 15 Frederikke Skjødt Thøgersen Vào sân sau 70 phút 70'
Huấn luyện viên:
Nils Nielsen
TM 1 Justien Odeurs
HVP 4 Maud Coutereels
TrV 10 Aline Zeler (c)
TrV 3 Heleen Jaques
HVT 2 Davina Philtjens Thẻ vàng 83' Thay ra sau 86 phút 86'
TVP 20 Julie Biesmans Thay ra sau 82 phút 82'
TVG 6 Tine De Caigny
TVG 8 Lenie Onzia
TVT 7 Elke Van Gorp Thay ra sau 62 phút 62'
9 Tessa Wullaert
11 Janice Cayman
Thay người:
14 Davinia Vanmechelen Vào sân sau 62 phút 62'
17 Jana Coryn Vào sân sau 82 phút 82'
15 Yana Daniels Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Ives Serneels

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sanne Troelsgaard Nielsen (Đan Mạch)[1]

Trợ lý trọng tài:
Maryna Striletska (Ukraina)
Oleksandra Ardasheva (Ukraina)
Trọng tài thứ tư:
Lorraine Clark (Scotland)

Na Uy v Bỉ

[sửa | sửa mã nguồn]
Na Uy 0–2 Bỉ
Chi tiết
Khán giả: 8.477
Trọng tài: Monika Mularczyk (Ba Lan)
Na Uy
Bỉ
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HVP 2 Ingrid Moe Wold Thay ra sau 46 phút 46'
TrV 11 Nora Holstad Berge
TrV 22 Ingrid Marie Spord
HVT 9 Elise Thorsnes Thay ra sau 75 phút 75'
TVP 7 Ingrid Schjelderup Thay ra sau 79 phút 79'
TVG 6 Maren Mjelde (c)
TVT 8 Andrine Hegerberg
TVC 10 Caroline Graham Hansen
14 Ada Hegerberg
17 Kristine Minde
Thay người:
HV 16 Anja Sønstevold Thẻ vàng 90' Vào sân sau 46 phút 46'
20 Emilie Haavi Vào sân sau 75 phút 75'
15 Lisa-Marie Karlseng Utland Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Martin Sjögren
TM 1 Justien Odeurs
HVP 22 Laura Deloose
TrV 10 Aline Zeler (c) Thẻ vàng 23'
TrV 3 Heleen Jaques Thẻ vàng 48'
HVT 4 Maud Coutereels
TVP 7 Elke Van Gorp Thay ra sau 88 phút 88'
TVG 8 Lenie Onzia
TVG 6 Tine De Caigny
TVT 2 Davina Philtjens Thay ra sau 76 phút 76'
11 Janice Cayman Thay ra sau 90+5 phút 90+5'
9 Tessa Wullaert
Thay người:
17 Jana Coryn Vào sân sau 76 phút 76'
15 Yana Daniels Vào sân sau 88 phút 88'
TV 20 Julie Biesmans Vào sân sau 90+5 phút 90+5'
Huấn luyện viên:
Ives Serneels

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Tessa Wullaert (Bỉ)[1]

Trợ lý trọng tài:
Anna Gorska (Ba Lan)
Michelle O'Neill (Cộng hòa Ireland)
Trọng tài thứ tư:
Lina Lehtovaara (Phần Lan)

Hà Lan v Đan Mạch

[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Lan 1–0 Đan Mạch
Spitse  20' (ph.đ.) Chi tiết
Khán giả: 10.599
Trọng tài: Riem Hussein (Đức)
Hà Lan
Đan Mạch
TM 1 Sari van Veenendaal
HVP 2 Desiree van Lunteren
TrV 6 Anouk Dekker
TrV 4 Mandy van den Berg (c) Thay ra sau 54 phút 54'
HVT 5 Kika van Es
TVP 14 Jackie Groenen
TVG 10 Daniëlle van de Donk
TVT 8 Sherida Spitse
TĐP 7 Shanice van de Sanden Thay ra sau 88 phút 88'
9 Vivianne Miedema
TĐT 11 Lieke Martens Thay ra sau 78 phút 78'
Thay người:
HV 3 Stefanie van der Gragt Vào sân sau 54 phút 54'
13 Renate Jansen Vào sân sau 78 phút 78'
21 Lineth Beerensteyn Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman
TM 1 Stina Lykke Petersen
HVP 8 Theresa Nielsen
TrV 5 Simone Boye Sørensen Thẻ vàng 82'
TrV 18 Mie Leth Jans
HVT 19 Cecilie Sandvej
TVP 7 Sanne Troelsgaard Nielsen Thẻ vàng 49'
TVG 17 Line Sigvardsen Jensen
TVG 6 Nanna Christiansen Thay ra sau 64 phút 64'
TVT 11 Katrine Veje Thay ra sau 69 phút 69'
9 Nadia Nadim
10 Pernille Harder (c)
Thay người:
HV 4 Maja Kildemoes Thẻ vàng 77' Vào sân sau 64 phút 64'
12 Stine Larsen Vào sân sau 69 phút 69'
Huấn luyện viên:
Nils Nielsen

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sari van Veenendaal (Hà Lan)[1]

Trợ lý trọng tài:
Christina Biehl (Đức)
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)
Trọng tài thứ tư:
Carina Vitulano (Ý)

Bỉ v Hà Lan

[sửa | sửa mã nguồn]
Bỉ 1–2 Hà Lan
Wullaert  59' Chi tiết Spitse  27' (ph.đ.)
Martens  74'
Khán giả: 12.697
Trọng tài: Bibiana Steinhaus (Đức)
Bỉ
Hà Lan
TM 1 Justien Odeurs
HVP 22 Laura Deloose Thẻ vàng 54'
TrV 10 Aline Zeler (c)
TrV 3 Heleen Jaques
HVT 4 Maud Coutereels Thay ra sau 46 phút 46'
TVP 7 Elke Van Gorp Thay ra sau 57 phút 57'
TVG 8 Lenie Onzia Thay ra sau 76 phút 76'
TVG 6 Tine De Caigny
TVT 2 Davina Philtjens
11 Janice Cayman
9 Tessa Wullaert
Thay người:
14 Davinia Vanmechelen Vào sân sau 46 phút 46'
17 Jana Coryn Vào sân sau 57 phút 57'
15 Yana Daniels Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên:
Ives Serneels
TM 1 Sari van Veenendaal
HVP 22 Liza van der Most
TrV 6 Anouk Dekker Thẻ vàng 32'
TrV 3 Stefanie van der Gragt Thẻ vàng 88'
HVT 5 Kika van Es
TVP 14 Jackie Groenen Thay ra sau 80 phút 80'
TVG 10 Danielle van de Donk Thẻ vàng 61' Thay ra sau 75 phút 75'
TVT 8 Sherida Spitse (c)
TĐP 7 Shanice van de Sanden
9 Vivianne Miedema Thẻ vàng 72' Thay ra sau 86 phút 86'
TĐT 11 Lieke Martens
Thay người:
TV 17 Kelly Zeeman Vào sân sau 75 phút 75'
TV 12 Jill Roord Vào sân sau 80 phút 80'
18 Vanity Lewerissa Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lieke Martens (Hà Lan)[1]

Trợ lý trọng tài:
Katrin Rafalski (Đức)
Sian Massey (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Kateryna Monzul (Ukraina)

Na Uy v Đan Mạch

[sửa | sửa mã nguồn]
Na Uy 0–1 Đan Mạch
Chi tiết Veje  5'
Khán giả: 5.885
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)
Na Uy
Đan Mạch
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HVP 17 Kristine Minde
TrV 11 Nora Holstad Berge
TrV 3 Maria Thorisdottir
HVT 2 Ingrid Moe Wold
TVP 7 Ingrid Schjelderup Thay ra sau 56 phút 56'
TVG 22 Ingrid Marie Spord Thay ra sau 79 phút 79'
TVT 6 Maren Mjelde (c) Thẻ vàng 90+5'
TĐP 10 Caroline Graham Hansen
14 Ada Hegerberg
TĐT 4 Guro Reiten
Thay người:
TV 18 Frida Maanum Vào sân sau 56 phút 56'
15 Lisa-Marie Karlseng Utland Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Martin Sjögren
TM 1 Stina Lykke Petersen
HVP 8 Theresa Nielsen
TrV 5 Simone Boye Sørensen
TrV 12 Stine Larsen
HVT 2 Line Røddik Hansen
TVG 7 Sanne Troelsgaard Nielsen
TVG 17 Line Sigvardsen Jensen
TVP 15 Frederikke Thøgersen Thay ra sau 78 phút 78'
TVT 11 Katrine Veje Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
9 Nadia Nadim Thay ra sau 81 phút 81'
10 Pernille Harder (c)
Thay người:
14 Nicoline Sørensen Vào sân sau 78 phút 78'
HV 19 Cecilie Sandvej Vào sân sau 81 phút 81'
TV 6 Nanna Christiansen Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Nils Nielsen

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Pernille Harder (Đan Mạch)[1]

Trợ lý trọng tài:
Petruta Iugulescu (România)
Mihaela Tepusa (România)
Trọng tài thứ tư:
Lorraine Clark (Scotland)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f “Every player of the match at Women's EURO”. UEFA.com. ngày 16 tháng 7 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]