Giải quần vợt Wimbledon 2022 - Đơn nam
Đơn nam | |
---|---|
Giải quần vợt Wimbledon 2022 | |
Vô địch | Novak Djokovic |
Á quân | Nick Kyrgios |
Tỷ số chung cuộc | 4–6, 6–3, 6–4, 7–6(7–3) |
Số tay vợt | 128 |
Số hạt giống | 32 |
Novak Djokovic là đương kim vô địch và bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại Nick Kyrgios trong trận chung kết, 4–6, 6–3, 6–4, 7–6(7–3). Đây là danh hiệu Wimbledon thứ 7 và danh hiệu đơn Grand Slam thứ 21 của anh.[1][2] Djokovic trở thành tay vợt nam thứ 5 trong Kỷ nguyên Mở có chuỗi ít nhất 4 danh hiệu liên tiếp tại một giải Grand Slam.[3][4] Với việc vào trận chung kết đơn nam Grand Slam thứ 32, anh đã vượt qua kỷ lục mọi thời đại mà anh đã cùng Roger Federer nắm giữ.[5][6][7] Djokovic cũng trở thành tay vợt đầu tiên (nam hoặc nữ) thắng 80 trận ở cả 4 giải Grand Slam với trận thắng vòng 1 trước Kwon Soon-woo.[8] Vì giải đấu không được tính điểm xếp hạng do quyết định cấm các tay vợt Nga và Belarus, Djokovic đã rời khỏi top 5 bảng xếp hạng ATP sau giải đấu.[9]
Kyrgios trở thành tay vợt nam không xếp hạt giống đầu tiên vào trận chung kết một giải Grand Slam sau Jo-Wilfried Tsonga tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2008, nam tay vợt Úc đầu tiên vào trận chung kết một giải Grand Slam sau Lleyton Hewitt tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2005, và là nam tay vợt Úc không xếp hạt giống đầu tiên vào trận chung kết Wimbledon sau Mark Philippoussis vào năm 2003.[10][11]
Rafael Nadal có cơ hội vô địch 3 giải Grand Slam đầu tiên, nhưng rút lui trước trận bán kết do chấn thương bụng.[12] Đây là lần đầu tiên có một tay vợt nam rút lui trước trận bán kết hoặc trận chung kết Wimbledon sau Frank Shields vào năm 1931.[13] Cameron Norrie trở thành nam tay vợt Anh Quốc thứ 4 trong Kỷ nguyên Mở (sau Roger Taylor, Tim Henman, và Andy Murray) vào vòng bán kết.[14] Đây là lần đầu tiên có hai tay vợt thuận tay trái (Norrie và Nadal) vào vòng bán kết sau John McEnroe và Goran Ivanišević vào năm 1992, và vào vòng bán kết của bất kỳ giải Grand Slam nào sau Nadal và Jürgen Melzer tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2010.[15]
Đây là lần đầu tiên Wimbledon áp dụng loạt tie-break ở set cuối.[i] Khi tỉ số ở set cuối đang là 6–6,[16] tay vợt đầu tiên giành 10 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng.[ii] Trận đấu giữa Alejandro Davidovich Fokina và Hubert Hurkacz ở vòng 1 là trận đấu đầu tiên diễn ra loạt tiebreak này ở vòng đấu chính tại Wimbledon, với Davidovich Fokina giành chiến thắng.[17] Đây cũng là giải Wimbledon đầu tiên kể từ khi bảng xếp hạng ATP ra đời vào năm 1973, và là giải Grand Slam đầu tiên sau Giải quần vợt Úc Mở rộng 1999,[iii] cả tay vợt số 1 và số 2 thế giới (Daniil Medvedev và Alexander Zverev) không tham dự. Medvedev bị cấm tham dự do do quyết định cấm tay vợt Nga, trong khi Zverev bị chấn thương cổ chân.[18] Đây cũng là lần đầu tiên kể từ sau năm 1998 Roger Federer không tham dự giải Wimbledon.[19] Feliciano López có lần thứ 81 tham dự vòng đấu chính giải Grand Slam, cân bằng với kỷ lục của Federer.[20] John Isner đã phá kỷ lục thế giới của Ivo Karlović với 13,728 cú ace trong sự nghiệp ở ATP Tour trong trận đấu vòng 3 với Jannik Sinner.[21]
Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP.[22][23]
- 1. Novak Djokovic (Vô địch)
- 2. Rafael Nadal (Bán kết, rút lui do chấn thương bụng)
- 3. Casper Ruud (Vòng 2)
- 4. Stefanos Tsitsipas (Vòng 3)
- 5. Carlos Alcaraz (Vòng 4)
- 6. Félix Auger-Aliassime (Vòng 1)
- 7. Hubert Hurkacz (Vòng 1)
- Matteo Berrettini (Rút lui do dương tính với COVID-19) 8.
- 9. Cameron Norrie (Bán kết)
- 10. Jannik Sinner (Tứ kết)
- 11. Taylor Fritz (Tứ kết)
- 12. Diego Schwartzman (Vòng 2)
- 13. Denis Shapovalov (Vòng 2)
- 14. Marin Čilić (Rút lui do dương tính với COVID-19)
- 15. Reilly Opelka (Vòng 2)
- 16. Pablo Carreño Busta (Vòng 1, bỏ cuộc)
- 17. Roberto Bautista Agut (Vòng 2, rút lui do dương tính với COVID-19)
- 18. Grigor Dimitrov (Vòng 1, bỏ cuộc)
- 19. Alex de Minaur (Vòng 4)
- 20. John Isner (Vòng 3)
- 21. Botic van de Zandschulp (Vòng 4)
- 22. Nikoloz Basilashvili (Vòng 3)
- 23. Frances Tiafoe (Vòng 4)
- 24. Holger Rune (Vòng 1)
- 25. Miomir Kecmanović (Vòng 3)
- 26. Filip Krajinović (Vòng 2)
- 27. Lorenzo Sonego (Vòng 3)
- 28. Dan Evans (Vòng 1)
- 29. Jenson Brooksby (Vòng 3)
- 30. Tommy Paul (Vòng 4)
- 31. Sebastián Báez (Vòng 2)
- 32. Oscar Otte (Vòng 3)
Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Từ viết tắt
[sửa mã nguồn]
|
|
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||||||||
1 | Novak Djokovic | 5 | 2 | 6 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
10 | Jannik Sinner | 7 | 6 | 3 | 2 | 2 | ||||||||||||||||||||
1 | Novak Djokovic | 2 | 6 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
9 | Cameron Norrie | 6 | 3 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||||
David Goffin | 6 | 5 | 6 | 3 | 5 | |||||||||||||||||||||
9 | Cameron Norrie | 3 | 7 | 2 | 6 | 7 | ||||||||||||||||||||
1 | Novak Djokovic | 4 | 6 | 6 | 77 | |||||||||||||||||||||
Nick Kyrgios | 6 | 3 | 4 | 63 | ||||||||||||||||||||||
Cristian Garín | 4 | 3 | 65 | |||||||||||||||||||||||
Nick Kyrgios | 6 | 6 | 77 | |||||||||||||||||||||||
Nick Kyrgios | w/o | |||||||||||||||||||||||||
2 | Rafael Nadal | |||||||||||||||||||||||||
11 | Taylor Fritz | 6 | 5 | 6 | 5 | 64 | ||||||||||||||||||||
2 | Rafael Nadal | 3 | 7 | 3 | 7 | 710 |
Nửa trên
[sửa | sửa mã nguồn]Nhánh 1
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | N Djokovic | 6 | 3 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||||||
S-w Kwon | 3 | 6 | 3 | 4 | 1 | N Djokovic | 6 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||
T Kokkinakis | 77 | 6 | 7 | T Kokkinakis | 1 | 4 | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||
K Majchrzak | 65 | 2 | 5 | 1 | N Djokovic | 6 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||||||||
A Tabilo | 78 | 6 | 1 | 4 | 713 | 25 | M Kecmanović | 0 | 3 | 4 | |||||||||||||||||||||||||
L Đere | 66 | 2 | 6 | 6 | 611 | A Tabilo | 64 | 63 | 6 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
J Millman | 3 | 6 | 3 | 4 | 25 | M Kecmanović | 77 | 77 | 3 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
25 | M Kecmanović | 6 | 2 | 6 | 6 | 1 | N Djokovic | 6 | 4 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
22 | N Basilashvili | 64 | 78 | 3 | 6 | 6 | WC | T van Rijthoven | 2 | 6 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||||||
Q | L Rosol | 77 | 66 | 6 | 3 | 3 | 22 | N Basilashvili | 79 | 0 | 7 | 77 | |||||||||||||||||||||||
B Paire | 6 | 1 | 2 | 4 | Q Halys | 67 | 6 | 5 | 65 | ||||||||||||||||||||||||||
Q Halys | 4 | 6 | 6 | 6 | 22 | N Basilashvili | 4 | 3 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||
WC | T van Rijthoven | 79 | 6 | 6 | WC | T van Rijthoven | 6 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||
F Delbonis | 67 | 1 | 2 | WC | T van Rijthoven | 6 | 68 | 79 | 77 | ||||||||||||||||||||||||||
C Taberner | 65 | 4 | 4 | 15 | R Opelka | 4 | 710 | 67 | 64 | ||||||||||||||||||||||||||
15 | R Opelka | 77 | 6 | 6 |
Nhánh 2
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
10 | J Sinner | 7 | 4 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||||||
WC | S Wawrinka | 5 | 6 | 3 | 2 | 10 | J Sinner | 6 | 6 | 5 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
D Altmaier | 3 | 5 | 5 | M Ymer | 4 | 3 | 7 | 2 | |||||||||||||||||||||||||||
M Ymer | 6 | 7 | 7 | 10 | J Sinner | 6 | 77 | 6 | |||||||||||||||||||||||||||
A Murray | 4 | 6 | 6 | 6 | 20 | J Isner | 4 | 64 | 3 | ||||||||||||||||||||||||||
J Duckworth | 6 | 3 | 2 | 4 | A Murray | 4 | 64 | 77 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||
Q | E Couacaud | 78 | 63 | 6 | 3 | 5 | 20 | J Isner | 6 | 77 | 63 | 6 | |||||||||||||||||||||||
20 | J Isner | 66 | 77 | 4 | 6 | 7 | 10 | J Sinner | 6 | 6 | 68 | 6 | |||||||||||||||||||||||
32 | O Otte | 6 | 6 | 6 | 5 | C Alcaraz | 1 | 4 | 710 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
P Gojowczyk | 1 | 2 | 1 | 32 | O Otte | 3 | |||||||||||||||||||||||||||||
WC | J Clarke | 63 | 1 | 66 | Q | C Harrison | 1r | ||||||||||||||||||||||||||||
Q | C Harrison | 77 | 6 | 78 | 32 | O Otte | 3 | 1 | 2 | ||||||||||||||||||||||||||
T Griekspoor | 5 | 7 | 6 | 6 | 5 | C Alcaraz | 6 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||
F Fognini | 7 | 5 | 3 | 4 | T Griekspoor | 4 | 60 | 3 | |||||||||||||||||||||||||||
J-L Struff | 6 | 5 | 6 | 63 | 4 | 5 | C Alcaraz | 6 | 77 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
5 | C Alcaraz | 4 | 7 | 4 | 77 | 6 |
Nhánh 3
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | C Ruud | 77 | 711 | 6 | |||||||||||||||||||||||||||||||
A Ramos Viñolas | 61 | 69 | 2 | 3 | C Ruud | 6 | 2 | 5 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||
TM Etcheverry | 3 | 6 | 6 | 3 | 4 | U Humbert | 3 | 6 | 7 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
U Humbert | 6 | 3 | 4 | 6 | 6 | U Humbert | 6 | 5 | 2 | 5 | |||||||||||||||||||||||||
D Goffin | 6 | 6 | 77 | D Goffin | 4 | 7 | 6 | 7 | |||||||||||||||||||||||||||
Q | R Albot | 2 | 2 | 65 | D Goffin | 6 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||||||||
T Daniel | 4 | 4 | 5 | 31 | S Báez | 1 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||||||||||
31 | S Báez | 6 | 6 | 7 | D Goffin | 77 | 5 | 5 | 6 | 7 | |||||||||||||||||||||||||
23 | F Tiafoe | 6 | 6 | 6 | 23 | F Tiafoe | 63 | 7 | 7 | 4 | 5 | ||||||||||||||||||||||||
Q | A Vavassori | 4 | 4 | 4 | 23 | F Tiafoe | 6 | 6 | 77 | ||||||||||||||||||||||||||
Q | M Marterer | 4 | 7 | 6 | 7 | Q | M Marterer | 2 | 2 | 63 | |||||||||||||||||||||||||
PR | A Bedene | 6 | 5 | 4 | 5 | 23 | F Tiafoe | 3 | 77 | 77 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
A Bublik | 6 | 6 | 6 | A Bublik | 6 | 61 | 63 | 4 | |||||||||||||||||||||||||||
M Fucsovics | 1 | 2 | 4 | A Bublik | 79 | 6 | 7 | ||||||||||||||||||||||||||||
D Lajović | 3 | 6 | 0 | D Lajović | 67 | 2 | 5 | ||||||||||||||||||||||||||||
16 | P Carreño Busta | 6 | 4 | 0r |
Nhánh 4
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
9 | C Norrie | 6 | 77 | 6 | |||||||||||||||||||||||||||||||
P Andújar | 0 | 63 | 3 | 9 | C Norrie | 6 | 3 | 5 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
T Monteiro | 2 | 4 | 5 | J Munar | 4 | 6 | 7 | 0 | 2 | ||||||||||||||||||||||||||
J Munar | 6 | 6 | 7 | 9 | C Norrie | 6 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||||||||
WC | R Peniston | 6 | 6 | 6 | S Johnson | 4 | 1 | 0 | |||||||||||||||||||||||||||
H Laaksonen | 4 | 3 | 2 | WC | R Peniston | 3 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||||||||||
S Johnson | 4 | 5 | S Johnson | 6 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||||||||||
18 | G Dimitrov | 6 | 2r | 9 | C Norrie | 6 | 7 | 6 | |||||||||||||||||||||||||||
30 | T Paul | 6 | 6 | 77 | 30 | T Paul | 4 | 5 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||
F Verdasco | 1 | 2 | 64 | 30 | T Paul | 6 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||||||||
A Mannarino | 6 | 77 | 4 | 4 | 6 | A Mannarino | 2 | 4 | 1 | ||||||||||||||||||||||||||
Q | M Purcell | 3 | 60 | 6 | 6 | 4 | 30 | T Paul | 6 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
F Coria | 3 | 2 | 63 | J Veselý | 3 | 2 | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||
J Veselý | 6 | 6 | 77 | J Veselý | 6 | 5 | 62 | 6 | 710 | ||||||||||||||||||||||||||
A Davidovich Fokina | 77 | 6 | 5 | 2 | 710 | A Davidovich Fokina | 3 | 7 | 77 | 3 | 67 | ||||||||||||||||||||||||
7 | H Hurkacz | 64 | 4 | 7 | 6 | 68 |
Nửa dưới
[sửa | sửa mã nguồn]Nhánh 5
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
LL | E Ymer | 3 | 5 | 4 | |||||||||||||||||||||||||||||||
C Garín | 6 | 7 | 6 | C Garín | 6 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||||
Q | M-A Hüsler | 3 | 60 | 77 | 6 | 4 | LL | H Grenier | 3 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||||||
LL | H Grenier | 6 | 77 | 65 | 2 | 6 | C Garín | 6 | 6 | 1 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
LL | Z Kolář | 3 | 3 | 1 | 29 | J Brooksby | 2 | 3 | 6 | 4 | |||||||||||||||||||||||||
B Bonzi | 6 | 6 | 6 | B Bonzi | 63 | 5 | 3 | ||||||||||||||||||||||||||||
Q | M Kukushkin | 3 | 2 | 3 | 29 | J Brooksby | 77 | 7 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||
29 | J Brooksby | 6 | 6 | 6 | C Garín | 2 | 5 | 77 | 6 | 710 | |||||||||||||||||||||||||
19 | A de Minaur | 6 | 6 | 7 | 19 | A de Minaur | 6 | 7 | 63 | 4 | 66 | ||||||||||||||||||||||||
H Dellien | 1 | 3 | 5 | 19 | A de Minaur | 5 | 77 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||
WC | Z Bergs | 4 | 4 | 64 | J Draper | 7 | 60 | 2 | 3 | ||||||||||||||||||||||||||
J Draper | 6 | 6 | 77 | 19 | A de Minaur | 6 | 6 | 7 | |||||||||||||||||||||||||||
WC | L Broady | 4 | 6 | 7 | 62 | 6 | WC | L Broady | 3 | 4 | 5 | ||||||||||||||||||||||||
Q | L Klein | 6 | 3 | 5 | 77 | 3 | WC | L Broady | 6 | 4 | 0 | 78 | 6 | ||||||||||||||||||||||
LL | S Kozlov | 3 | 2 | 2 | 12 | D Schwartzman | 2 | 6 | 6 | 66 | 1 | ||||||||||||||||||||||||
12 | D Schwartzman | 6 | 6 | 6 |
Nhánh 6
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
13 | D Shapovalov | 6 | 66 | 64 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||||||||||
A Rinderknech | 1 | 78 | 77 | 4 | 1 | 13 | D Shapovalov | 2 | 6 | 1 | 66 | ||||||||||||||||||||||||
B Nakashima | 6 | 61 | 6 | 6 | B Nakashima | 6 | 4 | 6 | 78 | ||||||||||||||||||||||||||
Q | N Kuhn | 3 | 77 | 3 | 2 | B Nakashima | 6 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||
DE Galán | 6 | 7 | 77 | DE Galán | 4 | 4 | 1 | ||||||||||||||||||||||||||||
D Koepfer | 4 | 5 | 61 | DE Galán | w/o | ||||||||||||||||||||||||||||||
PR | A Balázs | 1 | 0 | 3 | 17 | R Bautista Agut | |||||||||||||||||||||||||||||
17 | R Bautista Agut | 6 | 6 | 6 | B Nakashima | 6 | 4 | 62 | 6 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
26 | F Krajinović | 5 | 6 | 65 | 77 | 6 | N Kyrgios | 4 | 6 | 77 | 3 | 6 | |||||||||||||||||||||||
J Lehečka | 7 | 4 | 77 | 65 | 4 | 26 | F Krajinović | 2 | 3 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
WC | P Jubb | 6 | 1 | 5 | 77 | 5 | N Kyrgios | 6 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
N Kyrgios | 3 | 6 | 7 | 63 | 7 | N Kyrgios | 62 | 6 | 6 | 79 | |||||||||||||||||||||||||
R Carballés Baena | 4 | 1 | 1 | 4 | S Tsitsipas | 77 | 4 | 3 | 67 | ||||||||||||||||||||||||||
J Thompson | 6 | 6 | 6 | J Thompson | 2 | 3 | 5 | ||||||||||||||||||||||||||||
Q | A Ritschard | 61 | 3 | 7 | 4 | 4 | S Tsitsipas | 6 | 6 | 7 | |||||||||||||||||||||||||
4 | S Tsitsipas | 77 | 6 | 5 | 6 |
Nhánh 7
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
6 | F Auger-Aliassime | 77 | 4 | 69 | 65 | ||||||||||||||||||||||||||||||
M Cressy | 65 | 6 | 711 | 77 | M Cressy | 4 | 4 | 6 | 61 | ||||||||||||||||||||||||||
Q | B Zapata Miralles | 66 | 4 | 4 | Q | J Sock | 6 | 6 | 3 | 77 | |||||||||||||||||||||||||
Q | J Sock | 78 | 6 | 6 | Q | J Sock | 2 | 6 | 7 | 64 | 3 | ||||||||||||||||||||||||
Q | D Novak | 79 | 2 | 6 | 6 | Q | J Kubler | 6 | 4 | 5 | 77 | 6 | |||||||||||||||||||||||
F Bagnis | 67 | 6 | 4 | 3 | Q | D Novak | 3 | 4 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||
Q | J Kubler | 6 | 6 | 6 | Q | J Kubler | 6 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||
28 | D Evans | 1 | 4 | 3 | Q | J Kubler | 3 | 1 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||
24 | H Rune | 3 | 5 | 4 | 11 | T Fritz | 6 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||
M Giron | 6 | 7 | 6 | M Giron | 3 | 2 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||||
P Martínez | 6 | 4 | 4 | 1 | A Molčan | 6 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||||||||
A Molčan | 4 | 6 | 6 | 6 | A Molčan | 4 | 1 | 63 | |||||||||||||||||||||||||||
WC | A Gray | 6 | 6 | 77 | 11 | T Fritz | 6 | 6 | 77 | ||||||||||||||||||||||||||
C-h Tseng | 3 | 3 | 63 | WC | A Gray | 3 | 63 | 3 | |||||||||||||||||||||||||||
L Musetti | 4 | 4 | 3 | 11 | T Fritz | 6 | 77 | 6 | |||||||||||||||||||||||||||
11 | T Fritz | 6 | 6 | 6 |
Nhánh 8
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
LL | N Borges | 4 | 4 | 63 | |||||||||||||||||||||||||||||||
M McDonald | 6 | 6 | 77 | M McDonald | 3 | 6 | 4 | 3 | |||||||||||||||||||||||||||
J Sousa | 67 | 2 | 6 | 6 | 3 | R Gasquet | 6 | 3 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
R Gasquet | 79 | 6 | 4 | 4 | 6 | R Gasquet | 5 | 6 | 67 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
E Ruusuvuori | 6 | 6 | 4 | 6 | 21 | B van de Zandschulp | 7 | 2 | 79 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
Y Nishioka | 2 | 2 | 6 | 4 | E Ruusuvuori | 6 | 1 | 4 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||
F López | 2 | 3 | 3 | 21 | B van de Zandschulp | 3 | 6 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||
21 | B van de Zandschulp | 6 | 6 | 6 | 21 | B van de Zandschulp | 4 | 2 | 66 | ||||||||||||||||||||||||||
27 | L Sonego | 66 | 6 | 7 | 4 | 6 | 2 | R Nadal | 6 | 6 | 78 | ||||||||||||||||||||||||
D Kudla | 78 | 3 | 5 | 6 | 2 | 27 | L Sonego | 77 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
A Popyrin | 2 | 6 | 6 | 63 | 3 | H Gaston | 64 | 4 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||
H Gaston | 6 | 4 | 0 | 77 | 6 | 27 | L Sonego | 1 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||||||||
S Querrey | 4 | 5 | 3 | 2 | R Nadal | 6 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||||||||
R Berankis | 6 | 7 | 6 | R Berankis | 4 | 4 | 6 | 3 | |||||||||||||||||||||||||||
F Cerúndolo | 4 | 3 | 6 | 4 | 2 | R Nadal | 6 | 6 | 4 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
2 | R Nadal | 6 | 6 | 3 | 6 |
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách
[sửa | sửa mã nguồn]Những tay vợt sau đây được đặc cách vào vòng đấu chính.[24]
Bảo toàn thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]- Attila Balázs (101)
- Aljaž Bedene (75)
-
Borna Ćorić (27)
Vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Thua cuộc may mắn
[sửa | sửa mã nguồn]Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]All England Lawn Tennis and Croquet Club đã cấm các tay vợt Nga và Belarus tham dự Giải quần vợt Wimbledon 2022, tuyên bố rằng "trong hoàn cảnh tấn công quân sự phi lý và chưa từng có như vậy, sẽ không thể chấp nhận được nếu chế độ Nga thu được bất kỳ lợi ích nào từ sự tham dự của các tay vợt Nga hoặc Belarus".[25]
Danh sách tham dự được công bố dựa trên bảng xếp hạng ATP trong tuần của ngày 16 tháng 5.[26][27][28]
- Lloyd Harris (37) → thay thế bởi Alexei Popyrin (103)
- Daniil Medvedev (2) → thay thế bởi Taro Daniel (105)
- Andrey Rublev (7) → thay thế bởi Jack Draper (106)
- Karen Khachanov (24) → thay thế bởi Sam Querrey (107)
- Aslan Karatsev (39) → thay thế bởi Daniel Elahi Galán (108)
- Ilya Ivashka (50) → thay thế bởi Fernando Verdasco (109)
- Alexander Zverev (3) → thay thế bởi Tseng Chun-hsin (110)
- Dominic Thiem (6 PR) → thay thế bởi Feliciano López (111)[iv]
- Sebastian Korda (30) → thay thế bởi Zdeněk Kolář (LL)
- Gaël Monfils (22) → thay thế bởi Hugo Grenier (LL)
- Borna Ćorić (27 PR) → thay thế bởi Stefan Kozlov (LL)
- Marin Čilić (23) → thay thế bởi Nuno Borges (LL)
- Matteo Berrettini (10)[29] → thay thế bởi Elias Ymer (LL)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ còn được gọi là super tie-break
- ^ Quy tắc tie-break trước đó là loạt tie-break 7 điểm, khi tỉ số ở set cuối đang là 12–12.
- ^ (Pete Sampras khi đó là số 1 thế giới và Marcelo Ríos là số 2)
- ^ Suất trực tiếp cuối cùng
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hodgkinson, Mark (10 tháng 7 năm 2022). “Seventh Wimbledon title for unbeatable Djokovic”. Wimbledon. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Novak Djokovic crowned Wimbledon champion after beating Nick Kyrgios”. Guardian. 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
- ^ Goodall, Lee (26 tháng 6 năm 2022). “Contenders for the men's singles title”. Wimbledon. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2022.
- ^ “2022 Wimbledon – men's tournament preview” (PDF). International Tennis Federation. tr. 2-3. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2022.
- ^ Fendrich, Howard (8 tháng 7 năm 2022). “Djokovic moves into 8th Wimbledon final; will face Kyrgios”. Associated Press. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Djokovic Ends Norrie's Run, Reaches Wimbledon Final”. Association of Tennis Professionals. 8 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
- ^ Ghosh, Pritha (9 tháng 7 năm 2022). “4 milestones Novak Djokovic achieved with his Wimbledon SF win”. sportskeeda.com. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Wimbledon: Novak Djokovic creates history, becomes first male player to win 80 matches in all 4 Grand Slams”. Times Now. 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
- ^ Kumar, Namit. “Why Novak Djokovic will drop 2,000 ranking points despite winning Wimbledon”. The Indian Express. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2022.
- ^ Thurston, Emma (7 tháng 7 năm 2022). “Wimbledon: Cameron Norrie faces Novak Djokovic in semi-final, Nick Kyrgios receives walkover to final”. Sky Sports. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
- ^ Pagliaro, Richard (6 tháng 7 năm 2022). “Kyrgios Sweeps into First Grand Slam Semifinal”. Tennis Now. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
- ^ Sharp, Alex (7 tháng 7 năm 2022). “Nadal pulls out of Wimbledon through injury”. Wimbledon. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
- ^ Fendrich, Howard (7 tháng 7 năm 2022). “Injured Nadal out of Wimbledon; Kyrgios advances to final”. Associated Press. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Cameron Norrie Battles Past David Goffin, Into Wimbledon SFs”. Association of Tennis Professionals. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Wimbledon 2022: Rafael Nadal and Cameron Norrie were the 1st pair of left-handers to make SW19 semifinals in 30 years”. sportskeeda.com. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Grand Slam Tournaments Jointly Announce 10-Point Final Set Tie-Break at Six Games All”. The Championships, Wimbledon. 16 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Alejandro Davidovich Fokina wins Wimbledon's first 10-point final-set tiebreak”. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Alexander Zverev Wimbledon withdrawal results in 49-year first following Russia ban”. express.co.uk. Daily Express. 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- ^ Smith, Sam (25 tháng 6 năm 2022). “Roger Federer to fall off ATP rankings after Wimbledon causing Nadal and Djokovic headache”. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Feliciano Lopez: The incredible Grand Slam record of the history-making Spaniard”. olympics.com. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
- ^ “John Isner Sets New World Record For Aces Served”. Association of Tennis Professionals. 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Seeding Announcements” (PDF). The Championships, Wimbledon. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Entries and projected seedings for Wimbledon”. www.dartsrankings.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Wild Card Announcements” (PDF). The Championships, Wimbledon. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Statement Regarding Russian and Belarusian Individuals at The Championships 2022”. The Championships, Wimbledon. 20 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Gentlemen's Singles Entries” (PDF). The Championships, Wimbledon. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ Morgado, José (3 tháng 6 năm 2022). “Wimbledon: saiu a lista sem russos, bielorrussos, Federer, Nishikori e muito mais”. bolamarela.pt (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
- ^ @EntryLists. “Wimbledon update:” (Tweet) – qua Twitter.
- ^ Clarey, Christopher (28 tháng 6 năm 2022). “Berrettini Out of Wimbledon as Coronavirus Enters the Draw”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.