Emma Roberts
Emma Roberts | |
---|---|
Roberts, 2016 | |
Sinh | Emma Rose Roberts 10 tháng 2, 1991 Rhinebeck, New York, U.S. |
Nghề nghiệp | Diễn viên, ca sĩ, người mẫu |
Năm hoạt động | 2001–nay |
Người thân | Eric Roberts (bố) Julia Roberts (cô) |
Website | www |
Emma Rose Roberts[1] (sinh ngày 10 tháng 2 năm 1991)[2] là nữ diễn viên, ca sĩ người Mỹ, và còn là nhạc sĩ kiêm cả nhà thiết kế thời trang[1]. Roberts bắt đầu được biết đến với vai cô ca sĩ Addie trong loạt phim dài tập Nickelodeon Unfabulous và cùng lúc phát hành album đầu tay, chính là nhạc nền trong phim mang tên Unfabulous and More. Sau đó cô tiếp tục theo đuổi sự nghiệp ca hát với công việc hát nhạc phim Ice Princess và Aquamarine. Từ đây Emma chính thức chuyên tâm vào nghiệp diễn, với vai để đời trong phim Nancy Drew năm 2007 và lần đầu tiên tham gia lồng tiếng cho phim The Flight Before Christmas.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Roberts sinh ra tại Rhinebeck, quận Dutchess, New York.[3] Cô là con gái của Eric Roberts và bạn gái Kelly Cunningham.[4] Và chia tay không lâu sau khi Emma chào đời và sau đó đều có gia đình riêng. Emma sống với mẹ và cha dượng Kelly Nickels (từng là thành viên ban nhạc L.A. Guns). Emma là cháu gái của hai nữ diễn viên Julia Roberts và Lisa Roberts Gillan. Cô từng chia sẻ rằng: "Tôi sống cùng mẹ nhiều hơn và ít khi có dịp ở cạnh bố nhưng rất thân thiết với cô Julia" và thường xuyên được theo cô Julia đi đóng phim từ khi lên 5 tuổi.[5][6]
Emma có hai em gái Morgan and Keaton Simons, và em gái cùng mẹ khác cha là Grace Nickels.[7] Roberts theo học Trường nữ Archer ở hạt Brentwood tại Los Angeles, California trong năm lớp 7 và lớp 8 (2004 - 2005).[5] Cô cũng chia sẻ về việc học của bản thân trong 1 buổi phỏng vấn năm 2007 rằng: "Tôi có 1 gia sư và chúng tôi có 3 tiếng để học ở trường mỗi ngày. Đó là cách mà tôi theo kịp được nghiệp diễn, sau đó nếu không phải học thì tôi lại tới trường quay hoặc làm việc khác."
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 9 năm 2011, Roberts vào học tại Sarah Lawrence College.[8] Tuy nhiên vào tháng 1 năm 2012, đại diện của Roberts thông báo cô sẽ tạm hoãn việc học đại học để tập trung vào sự nghiệp diễn xuất.[9] Emma từng hẹn hò với Chord Overstreet trong vài tháng từ năm 2011 tới tháng 4 năm 2012. Cô đã từng yêu Evan Peters, hiện đã chia tay.
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2001 | Blow | Kristina Sunshine Jung | |
2001 | BigLove | Delilah | Phim ngắn |
2001 | Người tình kiểu Mỹ | Cô gái trong chiếc áo tím | Không xuất hiện trong credit[10] |
2002 | Grand Champion | Sister | |
2006 | Spymate | Amelia Muggins | |
2006 | Aquamarine | Claire Brown | |
2007 | Nancy Drew | Nancy Drew | |
2008 | Wild Child | Poppy Moore | |
2008 | Lymelife | Adrianna Bragg | |
2008 | The Flight Before Christmas | Wilma | Lồng tiếng |
2009 | Hotel for Dogs | Andi | |
2009 | The Winning Season | Abbie Miller | |
2010 | Twelve | Molly Norton | |
2010 | Ẩn số tình yêu | Grace Smart | |
2010 | Memoirs of a Teenage Amnesiac | Alice Leeds | |
2010 | 4.3.2.1. | Joanne | |
2010 | It's Kind of a Funny Story | Noelle | |
2010 | Virginia | Jessie Tipton | |
2011 | The Art of Getting By | Sally Howe | |
2011 | Scream 4 | Jill Roberts | |
2012 | Celeste and Jesse Forever | Riley Banks | |
2013 | Adult World | Amy Anderson | |
2013 | Gia đình bá đạo | Casey Mathis / Casey Miller | |
2013 | Palo Alto | April May | |
2013 | Empire State | Nancy Michaelides | Hậu kỳ |
2015 | Tôi là Michael | Rebekah Fuller | |
2015 | Ashby | Eloise | |
2015 | The Blackcoat's Daughter | Joan Marsh | |
2016 | Nerve | Venus "Vee" Delmonico | |
2017 | Who We Are Now | Jess | |
2018 | In a Relationship | Hallie | |
2018 | Billionaire Boys Club | Sydney Evans | |
2018 | Góc phố Italy | Nicoletta "Nikki" Angioli | |
2018 | Time of Day[11] | Chính cô | Phim ngắn |
2019 | Paradise Hills | Uma | |
2019 | UglyDolls | Wedgehead | Lồng tiếng |
2020 | Cuộc săn | Yoga Pants | |
2020 | Holidate | Sloane Benson | |
2022 | Abandoned | Sara | Đồng thời là nhà sản xuất |
About Fate | Margot Hayes | ||
2024 | Madame Web | TBA | Đang ghi hình |
TBA | Maybe I Do | Michelle | |
TBA | Saurus City | Sasha Nutwagon | Lồng tiếng; Hậu kỳ |
TBA | Space Cadet | Rex | Đồng giám đốc sản xuất; Đang ghi hình |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2004–2007 | Unfabulous | Addie Singer | Vai chính; 41 tập |
2004 | Drake & Josh | Addie Singer | Tập: "Honor Council" |
2006, 2012 | Punk'd | Chính cô | 2 tập |
2007 | The Hills | Chính cô | Tập: "Young Hollywood" |
2010 | Jonas L.A. | Chính cô | Tập: "House Party" |
2011 | Take Two with Phineas and Ferb | Chính cô | Tập: "Emma Roberts" |
2011 | Extreme Makeover: Home Edition | Chính cô | Tập: "The Brown Family" |
2013 | Family Guy | Amanda Barrington (lồng tiếng) | Tập: "No Country Club for Old Men" |
2013–2014 | American Horror Story: Coven | Madison Montgomery | Vai chính; 13 tập |
2014 | Delirium | Lena Haloway | |
2014–2015 | American Horror Story: Freak Show | Maggie Esmerelda | Vai chính; 10 tập |
2015–2016 | Scream Queens | Chanel Oberlin | Vai chính; 23 tập |
2017 | American Horror Story: Cult | Serena Belinda | Tập: "11/9" |
2018 | American Horror Story: Apocalypse | Madison Montgomery | Vai chính; 7 tập |
2019 | American Horror Story: 1984 | Brooke Thompson | Vai chính; 9 tập |
Danh sách các đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng và Đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Emma Roberts (II). Imdb.com. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2009.
- ^ Emma Roberts (II) - Awards.Imdb.com. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2009.
- ^ "5 Things to Know About Chelsea's Wedding Town, Rhinebeck, N.Y." Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine ngày 31 tháng 7 năm 2010, People
- ^ “Roberts Rule: With Emma's Star on the Rise, They're a Dynasty”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2005.
- ^ a b Emma Roberts (II) - Biography. Imdb.com (ngày 12 tháng 4 năm 2007). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2009
- ^ Elaine Lipworth (2005). “Recognise That Smile?”. You Magazine (ngày 24 tháng 7 năm 2005): 28–31.
I'm definitely closer to my mum and stepdad and I don't see my real father much
- ^ “Roberts Rule: With Emma's Star on the Rise, They're a Dynasty”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2005.
- ^ 9 tháng 9 năm 2011-emma-roberts-is-excited-to-be-in-college-at-sarah-lawrence-university Emma Roberts Loooves College! | PerezHilton.com[liên kết hỏng]
- ^ andstylemag.com/2012/01/emma-roberts-puts-college-on-hold.html "Emma Roberts Puts College On Hold" ngày 4 tháng 1 năm 2012, Life & Style
- ^ “Emma Roberts”. TV Guide. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Rag & Bone 'Time of Day' Film Starring Emma Roberts and John Hamm”. Les Facons. 18 tháng 9 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chủ
- Emma Roberts trên IMDb
- Emma Roberts tại Allmovie
- Emma Roberts tại Yahoo! Movies
- Emma Roberts tại Allmusic
- Nữ ca sĩ Mỹ
- Nữ ca sĩ nhạc pop Mỹ
- Nữ diễn viên đến từ New York
- Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Nữ diễn viên truyền hình Mỹ
- Sinh năm 1991
- Nữ diễn viên thiếu nhi Mỹ
- Người Mỹ gốc Anh
- Nhân vật còn sống
- Ca sĩ thiếu nhi Mỹ
- Người Mỹ gốc Đức
- Người Mỹ gốc Ireland
- Người Mỹ gốc Scotland
- Nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ
- Nghệ sĩ của Columbia Records
- Nữ ca sĩ thế kỷ 21
- Ca sĩ nhạc pop Mỹ
- Người Mỹ gốc Thụy Điển