Eirene (vợ Ioannes II Komnenos)
Irene Είρήνη | |
---|---|
Tranh khảm Hoàng hậu Irene trên tường Đại giáo đường thánh Sophia, Constantinopolis | |
Hoàng hậu Đế quốc Đông La Mã | |
Nhiệm kỳ 1104 – 13 tháng 8, 1134 | |
Hoàng đế | Ioannes II Komnenos |
Tiền nhiệm | Eirene Doukaina |
Kế nhiệm | Bertha xứ Sulzbach |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Tên khai sinh | Piroska |
Ngày sinh | 1088 |
Nơi sinh | Esztergom |
Mất | |
Ngày mất | String Module Error: String subset indices out of order tháng String Module Error: String subset indices out of order, 1134 |
Nơi mất | Constantinopolis |
Giới tính | nữ |
Gia quyến | |
Thân phụ | László I của Hungary |
Thân mẫu | Adelaide xứ Rheinfelden |
Phối ngẫu | Ioannes II Komnenos |
Hậu duệ | Isaac Komnenos, Alexios Komnenos, Andronikos Komnenos, Manuel I Komnenos, Theodora Komnene, Maria Komnene, Eudokia Komnene, Theodora Komnene |
Gia tộc | nhà Árpád |
Nghề nghiệp | tầng lớp quý tộc |
Quốc tịch | Đế quốc Đông La Mã |
Eirēnē hay Irene của Hungary, (tên khai sinh Piroska, 1088 – 13 tháng 8 năm 1134) là một Hoàng hậu của Đế quốc Đông La Mã. Bà là vợ của Hoàng đế Iōannēs II Komnēnos thuộc triều đại Komnēnos.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Eirēnē sinh năm 1088 tại Esztergom với cái tên Piroska. Bà là con gái của vua László I của Hungary với Adelaide xứ Schwaben. Ông ngoại của Piroska là Rudolf von Rheinfeld, công tước Swabia còn bà ngoại là Adelheid xứ Savoy, vợ thứ hai của Rudolf. Adelheid là con gái của Otto xứ Savoy và Adelaide xứ Sasa. Mẹ của Piroska qua đời năm 1090 lúc cô gái mới 2 tuổi. 5 năm sau đó, ngày 29 tháng 7 năm 1095 vua cha László I cũng qua đời. Người em họ của László là Kálmán I Könyves kế ngôi và ông cũng là người bảo trợ cho Piroska.
Nhằm cải thiện mối quan hệ với Đế quốc Đông La Mã, Kálmán đã đề nghị gả Piroska cho hoàng tử Iōannēs - năm 1118 trở thành Hoàng đế Iōannēs II Komnēnos - con trai lớn nhất của Hoàng đế Alexios I Komnēnos với Hoàng hậu Eirēnē Doukaina. Iōannēs vốn đã cùng với cha trông coi việc triều chính từ tháng 9 năm 1092. Phía Đông La Mã đồng ý và vào năm 1104 Iōannēs và Piroska làm lễ thành thân. Đám cưới giữa hai người về sau được các nhà sử học Đông La Mã là Iōannēs Zonaras và Iōannēs Kinnamos ghi chép lại.
Sau khi kết hôn, theo thông lệ Piroska cải đạo theo Chính Thống giáo Đông phương và đổi sang cái tên Hy Lạp Eirēnē, một cái tên thông dụng đặt cho các công chúa ngoại quốc kết hôn với các thành viên Hoàng gia Đông La Mã. Eirēnē và Iōannēs có với nhau tám mặt con. Thông tin về các con của họ được nhà sử học Niketas Choniates ghi chép lại như sau:
- Alexios Komnēnos (tháng 2 năm 1106 - 1142), cùng trị vì với vua cha Iōannēs từ năm 1122 đến 1142. Anna Komnēnē ghi nhận việc Alexios được sinh ra trong tác phẩm Alexiad của bà.
- Maria Komnēnē, em gái song sinh của Alexios. Maria về sau kết hôn với Iōannēs Roger Dalassenos.
- Andronikos Komnēnos (mất năm 1142).
- Anna Komnēnē, kết hôn với Stephanos Kontostephanos.
- Isaakios Komnēnos (mất năm 1154).
- Theodora Komnēnē (mất ngày 12 tháng 5 năm 1157), kết hôn với Manouēl Anemas.
- Eudokia Komnēnē, kết hôn với Theodoros Vatatzes.
- Manouēl I Komnēnos (1118-1180).
Eirēnē ít can thiệp vào việc chính sự mà dồn phần lớn thời gian cho việc tôn giáo cũng như chăm lo cho gia đình đông đúc của mình với Hoàng đế Iōannēs. Eirēnē qua đời vào ngày 13 tháng 8 năm 1134 và sau đó bà được phong thánh.
Thế phổ
[sửa | sửa mã nguồn]8. Vazul | ||||||||||||||||
4. Béla I của Hungary | ||||||||||||||||
9. vợ lẽ hoặc Katun Anastazya của Bulgaria | ||||||||||||||||
2. László I của Hungary | ||||||||||||||||
10. Mieszko II Lambert | ||||||||||||||||
5. Adelaide của Ba Lan | ||||||||||||||||
11. Richeza xứ Lotharingia | ||||||||||||||||
1.Eirēnē | ||||||||||||||||
12. Kuno von Rheinfelden | ||||||||||||||||
6. Rudolf von Rheinfeld | ||||||||||||||||
3. Adelaide xứ Schwaben | ||||||||||||||||
14. Otto xứ Savoy | ||||||||||||||||
7. Adelheid xứ Savoy | ||||||||||||||||
15. Adelaide xứ Sasa | ||||||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Iōannēs Zonaras, Trích dẫn Lịch sử
- Iōannēs Kinnamos, Sử biên niên
- Anna Komnēnē, Alexiad
- Niketas Choniates, Sử biên niên