Bước tới nội dung

Eibar

43°11′B 2°28′T / 43,183°B 2,467°T / 43.183; -2.467
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eibar
—  Thành phố  —
Hiệu kỳ của Eibar
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Eibar
Huy hiệu
Eibar trên bản đồ Basque Country
Eibar
Eibar
Vị trí của Eibar trong cộng đồng tự trị Xứ Basque
Eibar trên bản đồ Tây Ban Nha
Eibar
Eibar
Vị trí của Eibar ở Tây Ban Nha
Quốc gia Tây Ban Nha
Cộng đồng tự trị Xứ Basque
TỉnhGipuzkoa
ComarcaDebabarrena
Thủ phủEibar
Diện tích
 • Tổng cộng24,56 km2 (9,48 mi2)
Độ cao121 m (397 ft)
Dân số (2018)
 • Tổng cộng27.406
 • Mật độ1,100/km2 (2,900/mi2)
Múi giờUTC+1, UTC+2
Thành phố kết nghĩaUžice, Yecla, Vilariño
WebsiteWebsite chính thức

Eibar (tiếng Basque: Eibar, tiếng Tây Ban Nha: Éibar) là một thành phố và municipio của tỉnh Gipuzkoa, Xứ Basque, Tây Ban Nha. Đây là trung tâm Debabarrena, một trong số comarca của Gipuzkoa.

Eibar có 27.138 dân (Eustat, 2018).[1] Ngành công nghiệp chính là chế tác kim loại, và từ hồi thế kỷ XVI đã nổi danh nhờ chế tạo vũ khí, nhất là vũ khí nhẹ chạm trổ tinh xảo. Đây là còn là nơi xuất thân của xe máy Serveta.

Đây cũng là nơi đặt trụ sở đội bóng đá SD Eibar.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Eibar nằm ở độ cao 121m trên mực nước biển, ở mạn tây tỉnh Gipuzkoa, ngay cạnh Biscay.[2] Eibar mang khí hậu đại dương. Thành phố toạ lạc trong một thung lũng hẹp giữa vùng đồi núi, với những đỉnh cao nhất đạt 700–800 m. Chảy ngang Eibar là dòng Ego, một phụ lưu sông Deba.[3]

Ngoài vùng lõi đô thị, municipio Eibar còn bao gồm năm khu ngoại ô nông thôn: Otaola-Kinarraga, Aginaga, Arrate, Mandiola, Gorosta.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Eibar”. Basque Statistics Office. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ “Eibar”. Foral Council of Gipuzkoa (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ “Eibar”. Egoibarra (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ “Baserriak eta auzoak”. Egoibarra (bằng tiếng Basque). Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)