Bước tới nội dung

Egan Bernal

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Egan Bernal
Bernal tại Tour de France 2019
Thông tin cá nhân
Họ và tênEgan Arley Bernal Gómez
Sinh13 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
Bogotá, Colombia[1]
Chiều cao1,75 m (5 ft 9 in)[2]
Cân nặng60 kg (132 lb; 9 st 6 lb)[3]
Thông tin đội đua
Đội hiện tạiĐội Ineos
Thể loạiĐường
Vị tríCua rơ
Sở trườngCua rơ leo núi
Chiến thắng chính
Grand Tours
Tour de France
Phân loại chung (2019)
Phân loại cua rơ trẻ (2019)

Stage races

Paris–Nice (2019)
Tour de Suisse (2019)
Tour of California (2018)

One-day races and Classics

National Time Trial Championships (2018)
Kỷ lục huy chương
Đại diện cho  Colombia
Đua xe đạp leo núi nam
World Championships
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2014 Lillehammer-Hafjell Men's junior cross-country
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2015 Vallnord Men's junior cross-country

Egan Arley Bernal Gómez (sinh ngày 13 tháng 1 năm 1997) là một tay đua xe đạp người Colombia, lái xe cho UCI WorldTeam Đội Ineos.[4] Anh đăng quang giải đua xe đạp Tour de France 2019, và trở thành người Mỹ Latinh đầu tiên vô địch giải đấu này.[5][6]

Thời trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

Bernal sinh ra tại Bogotá, thủ đô của Colombia. Anh ta là đứa con lớn nhất của Germán (một nhân viên tại Nhà thờ muối và Flor (một công nhân nhà máy hoa), và lớn lên ở thị trấn gần đó Zipaquirá. Cha anh là một tay đua xe đạp nghiệp dư sắc sảo, và anh bắt đầu cưỡi trên chiếc xe đạp cũ từ năm tuổi. Lúc chín tuổi, anh ta bước vào, trái với mong muốn của cha mình, và dễ dàng chiến thắng, một cuộc đua ở quê nhà, giải thưởng bao gồm một học bổng đào tạo.[1][7]

v.[8]

Đua xe đạp chuyên nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Bên cạnh việc đạp xe leo núi, Bernal đã bắt đầu gặt hái thành công trong cuộc đua đường trường ở cả Colombia và Ý, giành chiến thắng Clasica Juventudes Cajica[9] and the Sognando Il Giro delle Fiandre[10] in 2015.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Egan Bernal, un campeón desde antes de nacer”. Elespectador.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 26 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ “Egan Bernal – Team INEOS”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “Egan Bernal”. ProCyclingStats. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Team Sky”. Cyclingnews.com. Immediate Media Company. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ “Youngest and Oldest Winners of the Tour de France”. TheSouthAfrican.com. Blue Sky Publications. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ “A Tour for the ages is getting its first South American winner”. Oklahoman.com. Associated Press. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ Ostanek, Daniel. “Meet Egan Bernal Colombia's Newest Cycling Sensation”. Cyclingtips.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
  8. ^ “Egan Bernal Biography”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
  9. ^ “CLASICA JUVENTUDES CAJICA 2015 | clasificaciones del ciclismo colombiano”. www.clasificacionesdelciclismocolombiano.com.
  10. ^ "Sognando Il Giro delle Fiandre" parla colombiano”. Il Tirreno. ngày 4 tháng 10 năm 2015.