Dewoitine D.500
Giao diện
Dewoitine D.500/501/503/510/511 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Hãng sản xuất | Dewoitine |
Thiết kế | Émile Dewoitine |
Chuyến bay đầu tiên | 18 tháng 6-1932 |
Được giới thiệu | 7-1935 |
Khách hàng chính | Không quân Pháp Aviation Navale |
Số lượng sản xuất | 381 |
Dewoitine D.500 là một loại máy bay tiêm kích một tầng cánh, có càng đáp cố định, buồng lái mở, được trang bị cho Không quân Pháp vào thập niên 1930. Được đưa vào trang bị năm 1936, thiết kế này sớm bị thay thế bởi thế hệ tiêm kích mới với buồng lái kín và càng đáp thu vào thân, trong đó có cả mẫu kế nhiệm của 510 là Dewoitine D.520.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn: Green[1]
- D.500.01
- Mẫu thử đầu tiên.
- D.500
- Phiên bản sản xuất đầu tiên với động cơ Hispano-Suiza 12Xbrs 515 kW (690 hp), trang bị 2 khẩu 7,7 mm (.303 in) súng máy Vickers hoặc 2 khẩu 7,5 mm (.295 in) súng máy Darne ở mũi, ngoài ra còn có 2 khẩu Darne bổ sung ở cánh. 101 chiếc.
- D.501
- Lắp động cơ Hispano-Suiza 12Xcrs, trang bị 1 khẩu pháo 20 mm Hispano-Suiza S7 và 2 khẩu súng máy ở cánh. 157 chiếc.
- D.503
- Mẫu thử D.511 duy nhất trang bị động cơ 12Xcrs, vũ trang giống D.501. Bay lần đầu 15-4-1935, nó có hiệu năng kém cả D.500.
- D.510
- Lắp động cơ Hispano-Suiza 12Ycrs 640 kW (860 hp), trang bị pháo Hispano 20 mm và 2 khẩu 7,5 mm (.295 in) MAC 1934 ở cánh. Bay lần đầu 14/8/1934, 120 chiếc.
- D.511
- Mẫu thử với khung thân và đuôi của D.500, cánh nhỏ, lắp động cơ 12Ycrs. 1 chiếc chế tạo vào năm 1934 nhưng không bay, hóa đổi thành D.503.
- AXD1
- Tên định danh cho 1 chiếc Dewoitine D.510 cung cấp cho Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản (IJNAS) để đánh giá năm 1935.
- Dewoitine Navy Type D Carrier Fighter
- Tên định danh cho D.510 cung cấp cho IJNAS năm 1935
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]- Trung Hoa Dân Quốc
- 24 chiếc D.510
- Anh
- 1 chiếc D.510
- Pháp
- Không quân Pháp và Aviation Navale. 98 chiếc D.500, 130 chiếc D.501 (+30 chiếc cho Hải quân), 88 chiếc D.510
- Nhật Bản
- Hải quân Đế quốc Nhật Bản 2 chiếc D.510 với tên định danh AXD
- Lithuania
- 14 chiếc D.501
- Ba Lan
- Không quân Ba Lan lưu vong ở Pháp
- Cộng hòa Tây Ban Nha
- Không quân Cộng hòa Tây Ban Nha. 7 chiếc D.500 và 2 chiếc D.510 thuộc Escuadrilla Internacional.
- Venezuela
- Không quân Venezuela. 3 chiếc D.500
- USSR
- 1 chiếc D.510
Tính năng kỹ chiến thuật (D.510)
[sửa | sửa mã nguồn]Green[1]
Đặc điểm riêng
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổ lái: 1
- Chiều dài: 7.94 m (26 ft 1 in)
- Sải cánh: 12.09 m (39 ft 8 in)
- Chiều cao: 2.42 m (7 ft 11 in)
- Diện tích cánh: 16.50 m² (177.61 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 1,496 kg (3,298 lb)
- Trọng lượng có tải: 1,929 kg (4,253 lb)
- Động cơ: 1 × Hispano-Suiza 12Ycrs, 640 kW (860 hp)
Hiệu suất bay
[sửa | sửa mã nguồn]- Vận tốc cực đại: 402 km/h (217 kn, 250 mph) at 5,000 m (16,405 ft)
- Tầm bay: 700 km (380 nmi, 435 mi)
- Trần bay: 11,000 m (36,090 ft)
- Vận tốc lên cao: 14.85 m/s (9,600 ft/min)
- Lực nâng của cánh: 117 kg/m² (23.9 lb/ft²)
- Lực đẩy/trọng lượng: 330 W/kg (0.20 hp/lb)
Vũ khí
[sửa | sửa mã nguồn]- 1 khẩu pháo 20 mm Hispano-Suiza HS.9
- 2 khẩu súng máy MAC 1934 7,5 mm (.295 in)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay tiêm kích
- Danh sách máy bay của Armée de l'Air, Chiến tranh Thế giới II
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Green, W; Swanborough, G (2001). The great book of fighters. MBI Publishing. ISBN 0-7603-1194-3.
- Breffort, Dominique (2005). French Aircraft from 1939 to 1942: Volume 2. Histoire and Collections. ISBN 2-915239-49-5.
- Weal, Elke C. (1977). Combat Aircraft of World War Two. Weal, John A., Barker, Richard F. Bracken Books. ISBN 0-946495-43-2.