Bước tới nội dung

Denis Villeneuve

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Denis Villeneuve

Sinh3 tháng 10, 1967 (57 tuổi)
Bécancour, Quebec, Canada
Trường lớpUniversité du Québec à Montréal
Nghề nghiệp
Năm hoạt động1990–nay
Phối ngẫuTanya Lapointe
Con cái3
Người thânMartin Villeneuve (em trai)

Denis Villeneuve OC CQ (tiếng Pháp: [dəni vilnœv]; sinh ngày 3 tháng 10 năm 1967) là một đạo diễn, biên kịch và nhà sản xuất điện ảnh người Canada gốc Pháp. Ông là chủ nhân của 4 giải màn bạc Canada (tiền thân là giải Genie) cho Đạo diễn xuất sắc nhất, lần lượt với các tác phẩm Maelström năm 2001, Polytechnique năm 2009, Incendies năm 2011 và Enemy năm 2013.[1][2] Ba trong số những tác phẩm kể trên cũng giành giải màn bạc Canada cho phim hay nhất, trong khi Enemy được Hiệp hội phê bình phim Toronto trao giải cho phim điện ảnh Canada xuất sắc nhất năm.

Trên thị trường quốc tế, ông nổi tiếng nhờ chỉ đạo những tác phẩm được đánh giá cao về mặt chuyên môn, như hai phim giật gân Lần theo dấu vết (2013) và Ranh giới (2015) cũng như hai bộ phim khoa học viễn tưởng Cuộc đổ bộ bí ẩn (2016) và Tội phạm nhân bản 2049 (2017).[3][4] Nhờ tác phẩm Cuộc đổ bộ bí ẩn, ông đã giành được một đề cử Oscar cho đạo diễn xuất sắc nhất.[5] Tháng 12 năm 2019, ông còn được Hiệp hội phê bình Hollywood trao giải Nhà làm phim của thập kỷ.[6]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Villeneuve cùng các diễn viên Josh Brolin, Emily BluntBenicio del Toro tại lễ công chiếu của bộ phim Ranh giớiLiên hoan phim Cannes 2015

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Đạo diễn Biên kịch Nhà sản xuất
1998 August 32nd on Earth Không
2000 Maelström Không
2009 Polytechnique Không
2010 Incendies Không
2013 Lần theo dấu vết Không Không
Enemy Không Không
2015 Sicario Không Không
2016 Arrival Không Không
2017 Blade Runner 2049 Không Không
2020 Dune: Hành tinh cát
Chưa rõ Cleopatra[7] Không Không
Chưa rõ Chuyển thể The Son[8] Không Không

Phim ngắn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Đạo diễn Biên kịch
1990 La Course Destination Monde Không
1994 REW FFWD[9]
1996 Cosmos ("Le Technétium"segment)[10]
2006 120 Seconds to Get Elected
2008 Next Floor Không
2011 Rated R for Nudity
2013 Étude empirique sur l'influence du son sur la persistance rétinienne

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Đạo diễn Biên kịch Sản xuất
2020 Dune: The Sisterhood[11] (tập thí điểm) Không (giám đốc)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Polytechnique sweeps Genie Awards". Toronto Star, 12 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ "Villeneuve’s Incendies wins eight Genies, including best picture" Lưu trữ 2012-01-20 tại Wayback Machine. The Globe and Mail, 10 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ Lynch, John (ngày 28 tháng 9 năm 2017). “The first reviews of 'Blade Runner 2049' are calling it a 'sci-fi masterpiece'. Business Insider. Truy cập 29 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ “Impeccably cool 'Blade Runner 2049' is a ravishing visual feast: EW review”. 29 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2017. Truy cập 29 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ 'Arrival' Director Denis Villeneuve on Oscar Noms, Amy Adams' Snub”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập 14 tháng 2 năm 2018.
  6. ^ December 13, Montreal Gazette Updated; 2019 (13 tháng 12 năm 2019). “Quebec filmmaker Denis Villeneuve to be honoured by critics' association | Montreal Gazette”. Truy cập 15 tháng 12 năm 2019.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ Wampler, Scott (ngày 22 tháng 12 năm 2017). “Denis Villeneuve's CLEOPATRA Sounds Like It'll Be Very R-Rated”. Birth.Movies.Death. (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  8. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên the son
  9. ^ “REW-FFWD” (Online film). NFB.ca. National Film Board of Canada. Truy cập 19 tháng 4 năm 2011.
  10. ^ "Cosmos: Film collectif". Films du Québec.
  11. ^ Goldberg, Lesley. 'Dune: The Sisterhood' TV Series a Go at WarnerMedia”. The Hollywood Reporter. Truy cập 10 tháng 6 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]