Dania Prince Mendez
Dania Prince | |
---|---|
Sinh | Dania Patricia Prince Méndez 11 tháng 2, 1980 Honduras |
Danh hiệu | |
Thông tin chỉ số | |
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) |
Màu mắt | Nâu |
Màu tóc | Đen |
Thành tích sắc đẹp | |
Cuộc thi lớn |
|
Dania Patricia Prince Méndez là người đăng quang ngôi vị Hoa hậu Trái Đất 2003. Cô đến từ Choluteca, một khu vực nằm ở phía nam Honduras.[1][2][3].
Xuất thân
[sửa | sửa mã nguồn]Dania Patricia Prince Méndez là con thứ ba trong một gia đình có bố là một thương gia gốc Anh.[4].
Các cuộc thi sắc đẹp
[sửa | sửa mã nguồn]Dania là người khá dày dạn kinh nghiệm trong các cuộc thi sắc đẹp quốc tế. Với chiều cao 185 cm, trước đây cô đã từng được chọn là đại diện của Honduras tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ 1998 ở Honolulu, Hawaii mà người đạt giải cao nhất là cô Wendy Fitzwilliam đến từ Trinidad và Tobago.[5][6]. Sau đó không lâu, cô tham gia cuộc thi Siêu mẫu thế giới 1998, giành được giải trang phục truyền thống đẹp nhất và lọt vào vòng chung kết. Tháng 11 năm 1999, cô được mời dự thi Hoa hậu Mỹ La Tinh 2000 và dễ dàng dành vương miện. Chiến thắng của cô tại Hoa hậu Trái Đất 2003 là danh hiệu sắc đẹp quốc tế đầu tiên và quan trọng nhất mà một người đẹp Honduras từng đạt được.
Cuộc sống sau vương miện
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện nay, Dania là một người mẫu rất được yêu thích tại các nước Trung Mỹ. Trước đó, cô cũng đã từng sải chân trên các sàn diễn thời trang danh tiếng ở Milan, New York và Miami. Theo cô, được đến nhiều nơi khác nhau trên thế giới là những trải nghiệm thật tuyệt vời và bổ ích.[4].
Dania cũng đã hoàn thành chương trình đại học với bằng cử nhân về thương mại quốc tế.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Trang chủ cuộc thi hoa hậu Trái Đất
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2008.
- ^ “ä¸å½çººç»æè£
ç½_404页颔. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập 9 tháng 3 năm 2015. soft hyphen character trong
|tiêu đề=
tại ký tự số 3 (trợ giúp) - ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2003. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2008.
- ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2008.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2008.
- ^ http://www.manilastandardtoday.com/?page=goodLife01_sept02_2004
Tứ đại Hoa hậu (2003) | |||
---|---|---|---|
Hoa hậu Hoàn vũ Amelia Vega |
Hoa hậu Thế giới Rosanna Davison |
Hoa hậu Quốc tế Goizeder Azúa |
Hoa hậu Trái đất {{{Hoa hậu Trái đất}}} |