Bước tới nội dung

Dania Prince Mendez

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dania Prince
SinhDania Patricia Prince Méndez
11 tháng 2, 1980 (44 tuổi)
Honduras
Danh hiệu
Thông tin chỉ số
Chiều cao1,85 m (6 ft 1 in)
Màu mắtNâu
Màu tócĐen
Thành tích sắc đẹp
Cuộc thi lớn

Dania Patricia Prince Méndez là người đăng quang ngôi vị Hoa hậu Trái Đất 2003. Cô đến từ Choluteca, một khu vực nằm ở phía nam Honduras.[1][2][3].

Xuất thân

[sửa | sửa mã nguồn]

Dania Patricia Prince Méndez là con thứ ba trong một gia đình có bố là một thương gia gốc Anh.[4].

Các cuộc thi sắc đẹp

[sửa | sửa mã nguồn]

Dania là người khá dày dạn kinh nghiệm trong các cuộc thi sắc đẹp quốc tế. Với chiều cao 185 cm, trước đây cô đã từng được chọn là đại diện của Honduras tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ 1998Honolulu, Hawaii mà người đạt giải cao nhất là cô Wendy Fitzwilliam đến từ Trinidad và Tobago.[5][6]. Sau đó không lâu, cô tham gia cuộc thi Siêu mẫu thế giới 1998, giành được giải trang phục truyền thống đẹp nhất và lọt vào vòng chung kết. Tháng 11 năm 1999, cô được mời dự thi Hoa hậu Mỹ La Tinh 2000 và dễ dàng dành vương miện. Chiến thắng của cô tại Hoa hậu Trái Đất 2003 là danh hiệu sắc đẹp quốc tế đầu tiên và quan trọng nhất mà một người đẹp Honduras từng đạt được.

Cuộc sống sau vương miện

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay, Dania là một người mẫu rất được yêu thích tại các nước Trung Mỹ. Trước đó, cô cũng đã từng sải chân trên các sàn diễn thời trang danh tiếng ở Milan, New YorkMiami. Theo cô, được đến nhiều nơi khác nhau trên thế giới là những trải nghiệm thật tuyệt vời và bổ ích.[4].
Dania cũng đã hoàn thành chương trình đại học với bằng cử nhân về thương mại quốc tế.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Trang chủ cuộc thi hoa hậu Trái Đất

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2008.
  2. ^ “中国纺织服装网_404页面”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập 9 tháng 3 năm 2015. soft hyphen character trong |tiêu đề= tại ký tự số 3 (trợ giúp)
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2003. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2008.
  4. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2008.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2008.
  6. ^ http://www.manilastandardtoday.com/?page=goodLife01_sept02_2004
Tiền nhiệm:
Winfred Omwakwe
Hoa hậu Trái Đất
2003
Kế nhiệm:
Priscilla Meirelles
Tứ đại Hoa hậu (2003)
Hoa hậu Hoàn vũ
Amelia Vega
Hoa hậu Thế giới
Rosanna Davison
Hoa hậu Quốc tế
Goizeder Azúa
Hoa hậu Trái đất
{{{Hoa hậu Trái đất}}}