Danh sách quốc gia theo dự trữ ngoại tệ
Giao diện
Đây là danh sách thống kê các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức dự trữ bằng ngoại tệ và vàng thống kê năm 2014, nhưng một số số liệu lấy từ các năm trước đó.
Danh sách mức dự trữ ngoại tệ các nước
[sửa | sửa mã nguồn]Số liệu chính được lấy từ nguồn CIA The World Factbook, 2015.[1] Số liệu được tính ở đơn vị triệu dollar (1000 000$).
Thứ tự | Quốc gia | Dự trữ ngoại tệ (triệu US$) |
Năm |
---|---|---|---|
1 | Trung Quốc[1] | 3,771,347 | tháng 6 năm 2015[2] |
2 | Nhật Bản | 1,242,935 | tháng 6 năm 2015[3] |
3 | Ả Rập Xê Út | 672,106 | tháng 6 năm 2015[4] |
4 | Thụy Sĩ | 600,180 | tháng 6 năm 2015[5] |
5 | Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) | 426,398 | tháng 6 năm 2015[6] |
6 | Hàn Quốc | 374,749 | tháng 6 năm 2015[7][8] |
7 | Brasil | 368,252 | tháng 6 năm 2015[9] |
8 | Nga | 364,600 | 21 tháng 8 năm 2015[10][11][12] |
9 | Ấn Độ | 351,920 | 28 tháng 8 năm 2015[13][14] |
- | Hồng Kông | 339,899 | tháng 7 năm 2015[15] |
10 | Singapore | 250,410 | tháng 8 năm 2015[16] |
11 | México | 193,336 | Jul 2015[17][18] |
12 | Đức | 188,310 | Jun 2015[19] |
13 | Algérie | 159,900 | Mar 2015[20] |
14 | Thái Lan | 156,944 | Jul 2015[21] |
15 | Anh Quốc | 153,894 | Jun 2015[22] |
16 | Pháp | 141,692 | Jun 2015[23] |
17 | Ý | 139,829 | Jun 2015[24] |
18 | Hoa Kỳ | 120,820 | Jun 2015[25] |
19 | Thổ Nhĩ Kỳ | 119,608 | Jun 2015[26] |
20 | Iran[2] | 110,000 | Dec 2014[27] |
21 | Indonesia | 107,553 | Jul 2015[28][29] |
22 | Libya | 105,000 | Dec 2014[27] |
23 | Ba Lan | 104,061 | Jun 2015[30] |
24 | Malaysia | 96,654 | Jul 2015[31][32] |
25 | Đan Mạch | 96,495 | Jun 2015[33] |
26 | Israel | 88,339 | Jun 2015[34] |
27 | Philippines | 80,332 | Jul 2015[35][36] |
28 | Canada | 76,395 | Jun 2015[37] |
29 | UAE | 74,700 | Dec 2014[27] |
30 | Iraq | 74,000 | Dec 2014[27] |
31 | Na Uy | 65,437 | Jun 2015[38][39] |
32 | Việt Nam | 63,000 | May 2018 [40] |
33 | Thụy Điển | 60,100 | Jun 2015[41] |
34 | Perú | 59,202 | Jul 2015[42] |
35 | Cộng hòa Séc | 61,761 | Aug 2015[43] |
36 | Tây Ban Nha | 55,018 | Jun 2015[44] |
37 | Úc | 51,672 | Jun 2015[45] |
38 | Liban | 49,430 | Dec 2014[27] |
39 | Nam Phi | 46,829 | Jun 2015[46] |
40 | Colombia | 46,478 | Jun 2015[47] |
41 | Qatar | 41,987 | Jun 2015[48] |
42 | Hà Lan | 40,453 | Jun 2015[49] |
43 | Hungary | 38,894 | Jun 2015[50] |
44 | Kuwait | 38,500 | Dec 2014[27] |
45 | Chile | 38,179 | Jun 2015[51] |
46 | România | 37,620 | Jun 2015[52] |
47 | Argentina | 33,851 | Jun 2015[53] |
48 | Angola | 33,590 | Dec 2014[27] |
49 | Kazakhstan | 28,842 | Jun 2015[54] |
50 | Nigeria | 28,335 | Jun 2015[55] |
51 | Turkmenistan | 27,040 | Dec 2014[27] |
52 | Bangladesh | 26,175 | Aug 2015[56] |
53 | Bỉ | 24,927 | Jun 2015[57] |
54 | Áo | 24,211 | Jun 2015[58] |
55 | Bulgaria | 21,510 | Jun 2015[59] |
56 | Maroc | 20,970 | Dec 2014[27] |
57 | Venezuela | 20,200 | Dec 2014[27] |
58 | Bồ Đào Nha | 19,312 | Jun 2015[60] |
59 | Uruguay | 18,324 | Jun 2015[61] |
60 | New Zealand | 18,063 | Jun 2015[62] |
- | Ma Cao | 18,041 | Jun 2015[63] |
61 | Uzbekistan | 18,000 | Dec 2014[27] |
62 | Oman | 17,850 | Dec 2014[27] |
63 | Azerbaijan | 17,710 | Dec 2014[27] |
64 | Croatia | 16,450 | Jul 2015[64] |
65 | Jordan | 16,393 | Jun 2015[65] |
66 | Pakistan | 15,692 | May 2015[66] |
67 | Bolivia | 15,380 | Dec 2014[27] |
68 | Ai Cập | 15,130 | Dec 2014[27] |
69 | Serbia | 13,700 | Dec 2014[27] |
70 | Trinidad và Tobago | 11,317 | Dec 2014[67] |
71 | Phần Lan | 10,577 | Jun 2015[68] |
72 | Cuba | 10,400 | Dec 2014[27] |
73 | Ukraina | 10,264 | Jun 2015[69] |
74 | Kenya | 9,259 | Dec 2014[27] |
75 | Botswana | 8,885 | Dec 2014[27] |
76 | Myanmar | 8,727 | Dec 2014[27] |
77 | Sri Lanka | 8,314 | Dec 2014[27] |
78 | Costa Rica | 8,271 | Jun 2015[70] |
79 | Guatemala | 7,580 | Jul 2015[71] |
80 | Paraguay | 7,241 | Dec 2014[27] |
81 | Tunisia | 7,198 | Dec 2014[27] |
82 | Ecuador | 6,811 | Dec 2014[27] |
83 | Afghanistan | 6,442 | Dec 2013[27] |
84 | Bahrain | 6,011 | Dec 2014[27] |
85 | Campuchia | 5,801 | Dec 2014[27] |
86 | Hy Lạp | 5,723 | Jun 2015[72] |
87 | Ghana | 5,482 | Dec 2014[27] |
88 | Nepal | 5,439 | Dec 2013[27] |
89 | Cộng hoà Congo | 5,200 | Dec 2014[27] |
90 | Tanzania | 4,758 | Dec 2014[27] |
91 | Bờ Biển Ngà | 4,752 | Dec 2014[27] |
92 | Bosna và Hercegovina | 4,750 | Dec 2014[27] |
93 | Yemen | 4,688 | Dec 2014[27] |
94 | Belarus | 4,679 | Jul 2015[73] |
95 | Iceland | 4,616 | Jul 2015[74] |
96 | Cộng hòa Dominica | 4,503 | Dec 2014[27] |
97 | Mauritius | 3,919 | Dec 2014[75] |
98 | Ethiopia | 3,785 | Dec 2014[27] |
99 | Honduras | 3,734 | Jul 2015[76] |
100 | Uganda | 3,711 | Dec 2014[27] |
101 | Papua New Guinea | 3,647 | Dec 2014[27] |
102 | Cameroon | 3,503 | Dec 2014[27] |
103 | Latvia | 3,364 | Jun 2015[77] |
104 | Mozambique | 3,334 | Dec 2014[27] |
105 | Panama | 3,048 | Dec 2014[27] |
106 | Zambia | 3,000 | Dec 2014[27] |
107 | Bắc Macedonia | 2,869 | Dec 2014[27] |
108 | Albania | 2,825 | Dec 2014[27] |
109 | Guinea Xích Đạo | 2,763 | Dec 2014[27] |
110 | Gruzia | 2,699 | Dec 2014[78] |
111 | El Salvador | 2,693 | Dec 2014[79] |
112 | Slovakia | 2,634 | Dec 2014[80] |
113 | Gabon | 2,397 | Dec 2014[27] |
114 | Litva | 2,356 | Jun 2015[81] |
115 | Nicaragua | 2,346 | Jun 2015[82] |
116 | Moldova | 2,157 | Dec 2014[83] |
117 | Jamaica | 2,100 | Dec 2014[27] |
118 | Sénégal | 1,950 | Dec 2014[27] |
119 | Cộng hòa Dân chủ Congo | 1,872 | Dec 2014[27] |
120 | Kyrgyzstan | 1,855 | Dec 2014[84] |
121 | Ireland | 1,792 | Dec 2014[85] |
122 | Syria | 1,725 | Dec 2014[27] |
123 | Namibia | 1,651 | Dec 2014[27] |
124 | Mông Cổ | 1,650 | Dec 2014[86] |
125 | Armenia | 1,489 | Dec 2014[87] |
126 | Tchad | 1,389 | Dec 2014[27] |
127 | Haiti | 1,355 | Dec 2014[27] |
128 | Rwanda | 1,128 | Dec 2014[27] |
129 | Lesotho | 1,101 | Dec 2014[27] |
130 | Slovenia | 1,017 | Dec 2014[88] |
131 | Suriname | 1,008 | Dec 2013[27] |
132 | Madagascar | 1,005 | Dec 2014[27] |
133 | Fiji | 981 | Dec 2014[27] |
134 | Síp | 859 | Jun 2015[89] |
135 | Lào | 846 | Dec 2013[27] |
136 | Bahamas | 830 | Dec 2013[27] |
137 | Bénin | 801 | Dec 2013[27] |
138 | Eswatini | 801 | Dec 2013[27] |
139 | Luxembourg | 797 | Jun 2015[90] |
140 | Guyana | 779 | Dec 2014[27] |
141 | Barbados | 668 | Dec 2014[27] |
142 | Tajikistan | 652 | Dec 2014[27] |
143 | Malta | 619 | Dec 2014[91] |
144 | Togo | 531 | Dec 2013[27] |
145 | Burkina Faso | 494 | Dec 2014[27] |
146 | Estonia | 437 | Dec 2014[92] |
147 | Zimbabwe | 437 | Dec 2013[27] |
148 | Cabo Verde | 426 | Dec 2013[27] |
149 | Montenegro | 400 | Dec 2013[27] |
150 | Malawi | 364 | Dec 2013[27] |
151 | Seychelles | 362 | Dec 2013[27] |
152 | Maldives | 356 | Dec 2013[27] |
153 | Burundi | 314 | Dec 2013[27] |
154 | San Marino | 309 | Dec 2013[27] |
155 | Belize | 273 | Dec 2013[27] |
156 | Gambia | 251 | Dec 2013[27] |
157 | Sudan | 202 | Dec 2013[27] |
158 | Eritrea | 193 | Dec 2013[27] |
159 | Guinée | 183 | Dec 2013[27] |
160 | Vanuatu | 174 | Dec 2013[27] |
161 | Samoa | 169 | Dec 2013[27] |
162 | Tonga | 147 | Dec 2013[27] |
163 | Saint Vincent và Grenadines | 115 | Dec 2013[27] |
164 | Dominica | 90 | Dec 2013[27] |
165 | Liên bang Micronesia | 75 | Dec 2013[27] |
167 | São Tomé và Príncipe | 47 | Dec 2013[27] |
168 | Montserrat | 32 | Dec 2013[27] |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Dự trữ ngoại hối nhà nước
- Danh sách các quốc gia theo dự trữ ngoại tệ 2012 - 2013
- Danh sách quốc gia theo tính tự do kinh tế
- Danh sách quốc gia theo chỉ số bình đẳng thu nhập
- Danh sách các nước theo giá trị xuất khẩu
- Danh sách quốc gia theo giá trị nhập khẩu
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ CIA The World Factbook: Reserves of Foreign Exchange and Gold Lưu trữ 2007-06-13 tại Wayback Machine. Truy cập 11/08/2015.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ IMF - Japan
- ^ “Table(9): RESERVE ASSETS (on page 18 of the pdf file; US$1 = 3.75 Saudi riyal)” (PDF). Saudi Arabian Monetary Agency. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ IMF - Switzerland
- ^ “Central Bank of the Republic of China (Taiwan) — Foreign Exchange Reserves (including gold)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ IMF - Korea, Republic of
- ^ “Bank of Korea - Official Foreign Reserves”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ IMF - Brazil
- ^ IMF - Russia
- ^ International Reserves of the Russian Federation, Monthly values | Bank of Russia
- ^ International Reserves of the Russian Federation, Weekly values | Bank of Russia
- ^ IMF - India
- ^ Reserve Bank of India
- ^ “Hong Kong Monetary Authority - Press Release”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ Monetary Authority of Singapore ─ International Reserves and Foreign Currency Liquidity
- ^ IMF - Mexico
- ^ Banco de Mexico - Information structure details
- ^ IMF - Germany
- ^ “Algeria's central bank says foreign reserves fall $19 bln in first qtr | Reuters”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Bank of Thailand - International Reserves and Foreign Currency Liquidity”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ IMF - United Kingdom
- ^ IMF - France
- ^ IMF - Italy
- ^ IMF - United States
- ^ IMF - Turkey
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj “The World Factbook: Reserves of foreign exchange and gold”. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2007.
- ^ IMF - Indonesia
- ^ “Economic and Financial Data for Indonesia - INTERNATIONAL RESERVES AND FOREIGN CURRENCY LIQUIDITY”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ IMF - Poland
- ^ IMF - Malaysia
- ^ “Bank Negara Malaysia - International Reserves and Foreign Currency Liquidity”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ IMF - Denmark
- ^ IMF - Israel
- ^ IMF - Philippines
- ^ “Bangko Sentral ng Pilipinas - INTERNATIONAL RESERVES AND FOREIGN CURRENCY LIQUIDITY”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ IMF - Canada
- ^ IMF - Norway
- ^ International reserves and foreign currency liquidity - monthly, preliminary figures - Tables - SSB (Statistics Norway)
- ^ “Dự trữ ngoại hối Việt Nam”.
- ^ IMF - Sweden
- ^ IMF- Peru
- ^ IMF - Czech Republic
- ^ IMF - Spain
- ^ IMF - Australia
- ^ IMF - South Africa
- ^ IMF - Colombia
- ^ “Qatar Central Bank - Monthly Monetary Bulletin (in Table 11, "QCB's International Reserves", of the Excel file; US$1 = 3.64 Qatari riyal)”. Qatar Central Bank.
- ^ IMF - Netherlands
- ^ IMF - Hungary
- ^ IMF - Chile
- ^ IMF - Romania
- ^ IMF - Argentina
- ^ IMF - Kazakhstan
- ^ “Central Bank of Nigeria - Statistics Database”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ Bangladesh Bank - Central Bank of Bangladesh
- ^ IMF - Belgium
- ^ IMF - Austria
- ^ IMF - Bulgaria
- ^ IMF - Portugal
- ^ IMF - Uruguay
- ^ IMF - New Zealand
- ^ MONETARY AUTHORITY OF MACAO
- ^ IMF - Croatia
- ^ IMF - Jordan
- ^ State Bank of Pakistan - The Central Bank: New template for the reserve assets
- ^ “Foreign Reserves Monthly | Central Bank of Trinidad and Tobago”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ IMF - Finland
- ^ IMF - Ukraine
- ^ IMF - Costa Rica
- ^ IMF - Guatemala
- ^ IMF - Greece
- ^ IMF - Belarus
- ^ IMF - Iceland
- ^ IMF - Mauritius
- ^ IMF - Honduras
- ^ IMF - Latvia
- ^ IMF - Georgia
- ^ IMF - El Salvador
- ^ IMF - Slovak Republic
- ^ IMF - Lithuania
- ^ IMF - Nicaragua
- ^ IMF - Moldova
- ^ IMF - Kyrgyz Republic
- ^ IMF - Ireland
- ^ "Bank of Mongolia statistics"
- ^ IMF - Armenia, Republic of
- ^ IMF - Slovenia
- ^ IMF - Cyprus
- ^ IMF - Luxembourg
- ^ IMF - Malta
- ^ IMF - Estonia