Bước tới nội dung

Canaletto

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Canaletto
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinh
Giovanni Antonio Canal
Ngày sinh
(1697-10-28)28 tháng 10 năm 1697
Nơi sinh
Venice, Republic of Venice
Mất
Ngày mất
19 tháng 4 năm 1768(1768-04-19) (70 tuổi)
Nơi mất
Venice, Cộng hòa Venezia (hiện tại là Italy)
Giới tínhnam
Quốc tịch Ý
Gia đình
Bố
Bernardo Canal
Bảo trợOwen Swiny
Joseph Smith
Đào tạoLuca Carlevaris
Thầy giáoBernardo Canal
Học sinhBernardo Bellotto
Lĩnh vựctranh phong cảnh, khắc gỗ
Sự nghiệp nghệ thuật
Trào lưuRococo
Thể loạiVeduta, tranh phong cảnh
Tác phẩmQuang cảnh Kênh Lớn
Có tác phẩm trongMuseum Boijmans Van Beuningen, Städel Museum, Minneapolis Institute of Art, Viện Nghệ thuật Chicago, Bảo tàng Nghệ thuật Nelson-Atkins, Phòng triển lãm Tāmaki Auckland, Thyssen-Bornemisza Museum, Finnish National Gallery, J. Paul Getty Museum, Tate, Phòng triển lãm Quốc gia Victoria, Phòng triển lãm quốc gia Washington, Nationalmuseum, National Gallery of Canada, Bảo tàng Prado, ASR historic collection, Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan, Rijksmuseum, Galleria nazionale di Parma, National Museum Cardiff, Ricardo Brennand Institute, Galleria Nazionale d'Arte Antica di Palazzo Corsini, Royal Museums Greenwich, Pomurje Museum Murska Sobota, National Galleries Scotland, Phòng trưng bày Uffizi, Bảo tàng Quốc gia Luân Đôn, Gallerie dell'Accademia, Museum of 18th-century Venice, Dulwich Picture Gallery, Woburn Abbey, Museu Nacional d'Art de Catalunya, Pinacoteca Giovanni e Marella Agnelli, Staatsgalerie Stuttgart, Kunsthistorisches Museum, Bảo tàng Nghệ thuật Birmingham, Dallas Museum of Art, Albertina, Walters Art Museum, Musée des beaux-arts de Marseille, Bảo tàng Ermitazh, Pinacoteca di Brera, Gemäldegalerie, Accademia Carrara, Wadsworth Atheneum Museum of Art, Bảo tàng Nghệ thuật Philadelphia, Staatliche Kunstsammlungen Dresden, Art Gallery of New South Wales, Wallraf–Richartz Museum, Lâu đài Arundel, Bavarian State Painting Collections, Museum of Fine Arts, Budapest, Worcester Art Museum, Bowes Museum, Museum of London, Ca' Rezzonico, Bảo tàng Nghệ thuật Indianapolis, Bảo tàng Jacquemart-André, Museo Poldi Pezzoli, Viện nghệ thuật Detroit, The Wallace Collection, San Diego Museum of Art, Museo Correr, Musée des Beaux-Arts de Strasbourg, Goodwood House, Museum of Fine Arts, Houston, Bảo tàng Cognacq-Jay, Holkham Hall, Los Angeles County Museum of Art, Kimbell Art Museum, Toledo Museum of Art, Norton Simon Museum, Bảo tàng Nghệ thuật Saint Louis, National Museum of Fine Arts of Cuba, Museum of Grenoble, Sir John Soane's Museum, Galleria Nazionale d'Arte Antica, Columbia Museum of Art, Villa Necchi Campiglio, National Art Museum of Azerbaijan, Brest’s Museum of Fine Arts, Bảo tàng Nghệ thuật Harvard, Museo d'Arte Antica, Pinacoteca del Castello Sforzesco, El Paso Museum of Art, Farnborough Hall, Trung tâm Nghệ thuật Anh Yale, National Trust, The Lobkowicz Collections, Statens Museum for Kunst, Dayton Art Institute, Barnes Foundation, Fitzwilliam Museum, Compton Verney Art Gallery, Tokyo Fuji Art Museum, Galleria Borghese, Ferens Art Gallery, Manchester Art Gallery, Montreal Museum of Fine Arts, Cincinnati Art Museum, Moravian Gallery in Brno, Bảo tàng Nghệ thuật Cleveland, Fondation Bemberg, Phòng triển lãm Quốc gia Ireland, Museum of Fine Arts of Lyon, Bảo tàng Puskin, Bảo tàng Mỹ thuật Boston, North Carolina Museum of Art, Staatliche Kunsthalle Karlsruhe, Bảo tàng Mỹ thuật Quốc gia, Bảo tàng Nghệ thuật Hoa Kỳ Smithsonian, Ackland Art Museum, Musée d'art et d'histoire de Narbonne, Fogg Museum, Führermuseum, Bowhill House, Musée d'art et d'archéologie du Périgord, Arp Museum Bahnhof Rolandseck, Ashmolean Museum, Burrell Collection, Bảo tàng Victoria và Albert, Barber Institute of Fine Arts, Pollok House, Brighton Museum & Art Gallery, Hunterian Museum and Art Gallery, Beecroft Art Gallery, Guildhall Art Gallery, Holburne Museum, Nantes Museum of Arts, Shipley Art Gallery, Maidstone Museum and Bentlif Art Gallery, paintings collection of Musée des beaux-arts de Chartres, Chrysler Museum of Art, Leeds Art Gallery, Print Collection, Victoria Gallery & Museum, Musea Brugge

Ảnh hưởng bởi

Ảnh hưởng tới

Giovanni Antonio Canal (28 tháng 10 năm 1697 - 19 tháng 4 năm 1768),[1] được biết đến với nghệ danh Canaletto (tiếng Ý: [kanaˈletto]),  là một họa sĩ người Ý vẽ tranh phong cảnh, hoặc vedute, của Venice. Canaletto cũng là người chuyên in tranh khắc gỗ.  Ông là con trai của họa sĩ Bernardo Canal, ông đến thăm nước Anh giữa 1746-1756 và ông nổi tiếng với tranh vẽ cảnh quan đô thị của thành Venice.[2] Ông rất nổi tiếng với những cảnh trong tranh vẽ, thường gắn liền với "quan điểm gợi cảm của thành phố".[3] The Stonemason´s Yard là tác phẩm hay nhất của ông vào khoảng năm 1725 và đã được bởi Sir George Beaumont trình diễn năm 1823/8.[4]

Canaletto, cùng với Giambattista Pittoni, Giovan Battista Tiepolo, Giovan Battista Piazzetta, Giuseppe Maria Crespi và Francesco Guardi tạo thành nhóm các họa sĩ bậc thầy cũ của Venice.

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
San Cristoforo, San Michele et Murono depuis Fondamenta Nuove (1722-1723) Dallas Museum of Art
The portico with a lantern, from the series 'Vedute', c. 1740–44, tranh giấy khắc gỗ
Piazza San Marco, Venice, c. 1730–1735 hiện tại đang được lưu trữ tại Fogg Museum ở Cambridge, Massachusetts.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Filippo Pedrocco (1995). Canaletto. Giunti Editore. ISBN 978-88-09-76198-8.
  2. ^ Constable, William G. “Canaletto”. Encyclopaedia Britannica. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ “Canaletto | Italian artist”. Encyclopedia Britannica. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ “Canaletto | The Stonemason's Yard | NG127 | National Gallery, London”. www.nationalgallery.org.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]