Bouna Sarr
Bouna Sarr với Marseille năm 2016 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Bouna Junior Sarr[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 31 tháng 1, 1992 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Lyon, France | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in)[2] | ||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ cánh phải, Tiền vệ cánh | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Bayern München | ||||||||||||||||
Số áo | 20 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1998–2005 | FC Gerland | ||||||||||||||||
2005–2009 | Lyon | ||||||||||||||||
2009–2011 | Metz | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2010–2014 | Metz II | 27 | (8) | ||||||||||||||
2011–2015 | Metz | 96 | (7) | ||||||||||||||
2015–2020 | Marseille | 136 | (4) | ||||||||||||||
2020– | Bayern München | 13 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2021– | Sénégal | 13 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 3 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 3 năm 2022 |
Bouna Junior Sarr (sinh ngày 31 tháng 1 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Sénégal hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh phải và tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Bayern München tại Bundesliga và Đội tuyển bóng đá quốc gia Senegal.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Marseille
[sửa | sửa mã nguồn]Bouna Sarr ký hợp đồng với câu lạc bộ Marseille ngày 7 tháng 7 năm 2015.[3]
Ngày 3 tháng 5 năm 2018, anh thi đấu ở trận bán kết Europa League gặp FC Red Bull Salzburg khi Marseille thua 1-2 trên sân khách, nhưng giành chiến thắng chung cuộc 3–2 để đảm bảo một suất vào chung kết Europa League 2018[4] để thi đấu gặp Atlético Madrid tại Parc Olympique Lyonnais, Décines-Charpieu, Lyon, Pháp vào ngày 16 tháng 5 năm 2018.[5]
Bayern Munich
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 5 tháng 10 năm 2020, Bouna Sarr ký hợp đồng với câu lạc bộ Bayern Munich ở Bundesliga theo bản hợp đồng có thời hạn 4 năm.[6] Sarr có trận ra mắt cho Bayern Munich ở vòng đầu tiên của DFB-Pokal vào ngày 15 tháng 10 và cung cấp hai đường kiến tạo cho tân binh Eric Maxim Choupo-Moting khi đội bóng anh đánh bại 1. FC Düren với tỷ số 3–0.[7] Ngày 25 tháng 8 năm 2021, anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Bayern Munich trong cùng một giải đấu, ở vòng đầu tiên của mùa giải tiếp theo, trong trận đấu với tỉ số 12–0 trước Bremer SV.[8][9]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Bouna Sarr sinh ra ở Pháp với cha là người Senegal và mẹ là người Guinea.[10] Anh được gọi lên đội tuyển quốc gia Guinea vào tháng 12 năm 2014, nhưng anh không thi đấu cho đội tuyển này. Vào cuối tháng 4 năm 2018, anh được đội tuyển quốc gia Senegal tiếp cận và từ chối lời đề nghị.[10] Tuy nhiên, Sarr đã quyết định đại diện cho Senegal khi được HLV Aliou Cissé triệu tập cuối tháng 9 năm 2021 cho vòng loại World Cup 2022 gặp Namibia, Togo và Cộng hoà Congo.[11][12] Anh ra mắt cùng Senegal trong chiến thắng 4-0 trước Namibia tại vòng loại World Cup 2022 vào ngày 9 tháng 10 năm 2021.[13] Sarr được triệu tập vào đội tuyển quốc gia Senegal để thi đấu tại Cúp bóng đá châu Phi 2021,[14] nơi anh thi mọi trận đấu, cuối cùng giành chiến thắng trong trận chung kết gặp Ai Cập.[15]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 8 tháng 3 năm 2022[16]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Metz | 2011–12 | Ligue 2 | 9 | 1 | 1 | 0 | — | 0 | 0 | 10 | 1 | |
2012–13 | Championnat National | 29 | 3 | 1 | 0 | — | 3 | 0 | 33 | 3 | ||
2013–14 | Ligue 2 | 28 | 1 | 1 | 0 | — | 1 | 0 | 30 | 1 | ||
2014–15 | Ligue 1 | 30 | 2 | 2 | 1 | — | 1 | 0 | 33 | 3 | ||
Tổng cộng | 96 | 7 | 5 | 1 | 0 | 0 | 5 | 0 | 106 | 8 | ||
Marseille | 2015–16 | Ligue 1 | 25 | 2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 1 | 33 | 3 |
2016–17 | Ligue 1 | 26 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 29 | 1 | |
2017–18 | Ligue 1 | 29 | 0 | 3 | 0 | 15 | 1 | 1 | 0 | 48 | 1 | |
2018–19 | Ligue 1 | 29 | 1 | 1 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 37 | 1 | |
2019–20 | Ligue 1 | 27 | 1 | 4 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 32 | 2 | |
2020–21 | Ligue 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 136 | 4 | 12 | 1 | 24 | 1 | 7 | 2 | 179 | 8 | ||
Bayern Munich | 2020–21 | Bundesliga | 8 | 0 | 2 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 15 | 0 |
2021–22 | Bundesliga | 5 | 0 | 1 | 1 | 5 | 0 | 1 | 0 | 12 | 1 | |
2022–23 | Bundesliga | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng cộng | 13 | 0 | 3 | 1 | 10 | 0 | 1 | 0 | 27 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 245 | 11 | 20 | 3 | 34 | 1 | 13 | 2 | 312 | 17 |
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 29 tháng 3 năm 2022[17]
Đội tuyển | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Sénégal | 2021 | 4 | 0 |
2022 | 9 | 0 | |
Tổng cộng | 13 | 0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Marseille
- UEFA Europa League Á quân: 2017–18[18]
Bayern Munich
Sénégal
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Squad List: FIFA Club World Cup Qatar 2020: FC Bayern München” (PDF). FIFA. ngày 1 tháng 2 năm 2021. tr. 3. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Bouna Sarr”. FC Bayern Munich (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Bouna Sarr est Olympien”. OM.net (bằng tiếng Pháp). ngày 7 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
- ^ “FC Red Bull Salzburg 2–1 Marseille”. BBC Sport. ngày 3 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Lyon to host 2018 UEFA Europa League Final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Bouna Sarr signs for FC Bayern”. FC Bayern Munich. ngày 5 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2020.
- ^ “1. FC Düren 0:3 Bayern München”. DFB (bằng tiếng Đức). ngày 15 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Bayern Munich win 12-0 in German Cup rout”. Yahoo Sport. ngày 25 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Bremer SV 0-12 Bayern Munich”. BBC Sport. ngày 26 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
- ^ a b “Le Sénégal a approché Bouna Sarr” (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. ngày 27 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “2022 WC Qualifiers-Senegal: Aliou Cissé calls up Bouna Sarr and Bamba Dieng”. sportnewsafrica.com. ngày 23 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Bouna Sarr finally joins Senegal!”. new.in-24.com. ngày 23 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2021.
- ^ “FIFA”. FIFA. ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Africa Cup of Nations 2021 squads”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Mané scores decisive penalty as Senegal beat Egypt to win Africa Cup of Nations”. the Guardian (bằng tiếng Anh). ngày 6 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
- ^ “B. Sarr”. Soccerway. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Bouna Sarr”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Atletico Madrid win Europa League with 3-0 victory over Marseille”. BBC Sport. ngày 16 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Bayern Munich crowned Bundesliga champions”. Bundesliga. ngày 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Robert Lewandowski double as Bayern Munich overcome Borussia Dortmund to win the German Supercup”. Bundesliga Official. Bundesliga. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Pavard completes sextuple for dominant Bayern”. FIFA.com. ngày 11 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Africa Cup Of Nations: Senegal Beat Egypt To Win Final (AFCON)”. Sports Illustrated. ngày 6 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bouna Sarr tại Soccerway
- Sinh năm 1992
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Sénégal
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal
- Hậu vệ bóng đá
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá FC Metz
- Cầu thủ bóng đá Olympique de Marseille
- Cầu thủ bóng đá Bayern München
- Cầu thủ bóng đá Ligue 2
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá nam Sénégal ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
- Cầu thủ bóng đá Championnat National
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài