Bước tới nội dung

Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ


Đương nhiệm:
Thomas W. Harker (Quyền)
từ: Ngày 20 tháng 1 năm 2021
Người đầu tiên Benjamin Stoddert
Thành lập 18 tháng 6 năm 1798
Website Official Website


Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ (United States Secretary of the Navy) là viên chức dân sự đứng đầu Bộ Hải quân Hoa Kỳ. Chức vụ này từng là một thành viên nội các của Tổng thống Hoa Kỳ cho đến năm 1947 khi Hải quân Hoa Kỳ, Lục quân Hoa Kỳ và quân chủng mới được thành lập là Không quân Hoa Kỳ được đặt dưới quyền của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ và Bộ trưởng Hải quân được đặt dưới quyền của Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ.[1] Bộ trưởng Hải quân được Tổng thống Hoa Kỳ đề cử và phải được Thượng viện Hoa Kỳ xác nhận với tỉ lệ đa số phiếu trước khi được bổ nhiệm.

Trách nhiệm

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ trưởng có trách nhiệm, theo Điều khoản 10, Bộ luật Hoa Kỳ, tiến hành tất cả công việc của Bộ Hải quân Hoa Kỳ bao gồm: tuyển mộ, tổ chức, trang bị, tổng động viên và chấm dứt tổng động viên. Bộ trưởng cũng trông coi việc đóng, tân trang, và sửa chữa các tàu hải quân, trang bị và các cơ sở căn cứ. Bộ trưởng có trách nhiệm soạn thảo và thực hiện các chính sách, chương trình phù hợp với chính sách và mục tiêu an ninh quốc gia mà tổng thống và bộ trưởng quốc phòng lập ra.[2][3]

Bộ Hải quân gồm có hai quân chủng đồng phục: Hải quân Hoa KỳThủy quân lục chiến Hoa Kỳ.[4] Bất cứ khi nào Tuần duyên Hoa Kỳ hoạt động dưới quyền của Hải quân Hoa Kỳ thì Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ có quyền lực và nhiệm vụ đối với Tuần duyên tương tự như Bộ trưởng Nội an Hoa Kỳ khi Tuần duyên không hoạt động dưới quyền của Hải quân.[5]

Văn phòng bộ trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Văn phòng Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ và các viên chức dưới quyền được biết chung theo tiếng Anh là Navy Secretariat. Các thành viên khác của văn phòng gồm có Thứ trưởng Hải quân, Trợ tá Bộ trưởng Hải quân, Tổng Cố vấn, Tổng thanh tra Hải quân, Trưởng phòng liên lạc Quốc hội, và Trưởng phòng Nghiên cứu Hải quân.

Danh sách bộ trưởng theo thời gian[6][7]

[sửa | sửa mã nguồn]
  biểu thị quyền bộ trưởng

Quốc hội Lục địa

[sửa | sửa mã nguồn]
  Denotes acting Secretaries

[7][8]

Position Picture Name Term of Office
Chairman of the Marine Committee John Adams 13 tháng 10 năm 1775 – 1779
Member of the Marine Committee John Langdon 13 tháng 10 năm 1775–?
Member of the Marine Committee Silas Deane 13 tháng 10 năm 1775–?
Member of the Marine Committee Joseph Hewes 1775[9]
Continental Navy Board
(under Marine Committee)
6 tháng 11 năm 1776 – 28 tháng 10 năm 1779
Chairman of the Continental Board of Admiralty Francis Lewis tháng 12 năm 1779 – 1780
Secretary of Marine Alexander McDougall 7 tháng 2 năm 1781 – 29 tháng 8 năm 1781
Agent of Marine
(devolved onto Superintendent of Finance)
Robert Morris 29 tháng 8 năm 1781 – 1784[10]

(Post of Secretary of Marine created but remained vacant)

Executive Department 1798–1949

[sửa | sửa mã nguồn]
No. Picture Name State Term of Office Served under
1 Benjamin Stoddert Maryland 18 tháng 6 năm 1798 – 31 tháng 3 năm 1801 John Adams/Thomas Jefferson
2 Robert Smith Maryland 27 tháng 7 năm 1801 – 4 tháng 3 năm 1809 Thomas Jefferson
3 Paul Hamilton South Carolina 15 tháng 5 năm 1809 – 31 tháng 12 năm 1812 James Madison
4 William Jones Pennsylvania 19 tháng 1 năm 1813 – 1 tháng 12 năm 1814
5 Benjamin W. Crowninshield Massachusetts 16 tháng 1 năm 1815 – 30 tháng 9 năm 1818
James Monroe
6 Smith Thompson New York 1 tháng 1 năm 1819 – 31 tháng 8 năm 1823
7 Samuel L. Southard New Jersey 16 tháng 9 năm 1823 – 4 tháng 3 năm 1829
John Quincy Adams
8 John Branch North Carolina 9 tháng 3 năm 1829 – 12 tháng 5 năm 1831 Andrew Jackson
9 Levi Woodbury New Hampshire 23 tháng 5 năm 1831 – 30 tháng 6 năm 1834
10 Mahlon Dickerson New Jersey 1 tháng 7 năm 1834 – 30 tháng 6 năm 1838
Martin Van Buren
11 James K. Paulding New York 1 tháng 7 năm 1838 – 4 tháng 3 năm 1841
12 George E. Badger North Carolina 6 tháng 3 năm 1841 – 11 tháng 9 năm 1841 William Henry Harrison
John Tyler
13 Abel P. Upshur Virginia 11 tháng 10 năm 1841 – 23 tháng 7 năm 1843
14 David Henshaw Massachusetts 24 tháng 7 năm 1843 – 18 tháng 2 năm 1844
15 Thomas W. Gilmer Virginia 19 tháng 2 năm 1844 – 28 tháng 2 năm 1844
16 John Y. Mason Virginia 26 tháng 3 năm 1844 – 4 tháng 3 năm 1845
17 George Bancroft Massachusetts 11 tháng 3 năm 1845 – 9 tháng 9 năm 1846 James Knox Polk
18 John Y. Mason Virginia 10 tháng 9 năm 1846 – 4 tháng 3 năm 1849
19 William B. Preston Virginia 8 tháng 3 năm 1849 – 22 tháng 7 năm 1850 Zachary Taylor
20 William A. Graham North Carolina 2 tháng 8 năm 1850 – 25 tháng 7 năm 1852 Millard Fillmore
21 John P. Kennedy Maryland 26 tháng 7 năm 1852 – 4 tháng 3 năm 1853
22 James C. Dobbin North Carolina 8 tháng 3 năm 1853 – 4 tháng 3 năm 1857 Franklin Pierce
23 Isaac Toucey Connecticut 7 tháng 3 năm 1857 – 4 tháng 3 năm 1861 James Buchanan
24 Gideon Welles Connecticut 7 tháng 3 năm 1861 – 4 tháng 3 năm 1869 Abraham Lincoln
Andrew Johnson
25 Adolph E. Borie Pennsylvania 9 tháng 3 năm 1869 – 25 tháng 6 năm 1869 Ulysses S. Grant
26 George M. Robeson New Jersey 26 tháng 6 năm 1869 – 4 tháng 3 năm 1877
(acting) William Faxon 4 tháng 3 năm 1877 – 13 tháng 3 năm 1877 Rutherford B. Hayes
27 Richard W. Thompson Indiana 13 tháng 3 năm 1877 – 20 tháng 12 năm 1880
28 Nathan Goff, Jr. West Virginia 7 tháng 1 năm 1881 – 4 tháng 3 năm 1881
29 William H. Hunt Louisiana 7 tháng 3 năm 1881 – 16 tháng 4 năm 1882 James Garfield
Chester A. Arthur
30 William E. Chandler New Hampshire 16 tháng 4 năm 1882 – 4 tháng 3 năm 1885
31 William C. Whitney New York 7 tháng 3 năm 1885 – 4 tháng 3 năm 1889 Grover Cleveland
32 Benjamin F. Tracy New York 6 tháng 3 năm 1889 – 4 tháng 3 năm 1893 Benjamin Harrison
33 Hilary A. Herbert Alabama 7 tháng 3 năm 1893 – 4 tháng 3 năm 1897 Grover Cleveland
34 John D. Long Massachusetts 6 tháng 3 năm 1897 – 30 tháng 4 năm 1902 William McKinley
Theodore Roosevelt
35 William H. Moody Massachusetts 1 tháng 5 năm 1902 – 30 tháng 6 năm 1904
36 Paul Morton Illinois 1 tháng 7 năm 1904 – 30 tháng 6 năm 1905
37 Charles J. Bonaparte Maryland 1 tháng 7 năm 1905 – 16 tháng 12 năm 1906
38 Victor H. Metcalf California 17 tháng 12 năm 1906 – 30 tháng 11 năm 1908
39 Truman H. Newberry Michigan 1 tháng 12 năm 1908 – 4 tháng 3 năm 1909
40 George von Lengerke Meyer Massachusetts 6 tháng 3 năm 1909 – 4 tháng 3 năm 1913 William Howard Taft
41 Josephus Daniels North Carolina 5 tháng 3 năm 1913 – 4 tháng 3 năm 1921 Woodrow Wilson
42 Edwin C. Denby Michigan 6 tháng 3 năm 1921 – 10 tháng 3 năm 1924 Warren G. Harding
Calvin Coolidge
(acting) Theodore Roosevelt, Jr. 10 tháng 3 năm 1924 – 19 tháng 3 năm 1924
43 Curtis D. Wilbur California 19 tháng 3 năm 1924 – 4 tháng 3 năm 1929
44 Charles F. Adams III Massachusetts 5 tháng 3 năm 1929 – 4 tháng 3 năm 1933 Herbert Hoover
45 Claude A. Swanson Virginia 4 tháng 3 năm 1933 – 7 tháng 7 năm 1939 Franklin D. Roosevelt
46 Charles Edison New Jersey 7 tháng 7 năm 1939 – 2 tháng 1 năm 1940
2 tháng 1 năm 1940 – 24 tháng 6 năm 1940
(acting) Lewis Compton 24 tháng 6 năm 1940 – 11 tháng 7 năm 1940
47 Frank Knox Illinois 11 tháng 7 năm 1940 – 28 tháng 4 năm 1944
(acting) Ralph A. Bard 28 tháng 4 năm 1944 – 19 tháng 5 năm 1944
48 James V. Forrestal New York 19 tháng 5 năm 1944 – 17 tháng 9 năm 1947
Harry S. Truman
49 John L. Sullivan 18 tháng 9 năm 1947 24 tháng 5 năm 1949
50 Francis P. Matthews 25 tháng 5 năm 1949 10 tháng 8 năm 1949

Military Department (Department of Defense) 1949–present

[sửa | sửa mã nguồn]
No. Image Name Term of Office Served under:
Began Ended Days of Service Secretary President
50 Francis P. Matthews 10 tháng 8 năm 1949 31 tháng 7 năm 1951 797 Louis A. Johnson
George C. Marshall
Harry S. Truman
51 Dan A. Kimball 31 tháng 7 năm 1951 20 tháng 1 năm 1953 539 George C. Marshall
Robert A. Lovett
52 Robert B. Anderson 4 tháng 2 năm 1953 3 tháng 3 năm 1954 392 Charles E. Wilson Dwight D. Eisenhower
53 Charles S. Thomas 3 tháng 5 năm 1954 1 tháng 4 năm 1957 1064
54 Thomas S. Gates, Jr. 1 tháng 4 năm 1957 8 tháng 6 năm 1959 798 Charles E. Wilson
Neil H. McElroy
55 William B. Franke 8 tháng 6 năm 1959 19 tháng 1 năm 1961 591 Neil H. McElroy
Thomas S. Gates, Jr.
56 John B. Connally 25 tháng 1 năm 1961 20 tháng 12 năm 1961 329 Robert S. McNamara John F. Kennedy
57 Fred Korth 4 tháng 1 năm 1962 1 tháng 11 năm 1963 666
(acting) Paul B. Fay 2 tháng 11 năm 1963 28 tháng 11 năm 1963 26 John F. Kennedy
Lyndon B. Johnson
58 Paul H. Nitze 29 tháng 11 năm 1963 30 tháng 6 năm 1967 1309 Lyndon B. Johnson
(acting) Charles F. Baird 1 tháng 7 năm 1967 31 tháng 8 năm 1967 61
59 Paul R. Ignatius 1 tháng 9 năm 1967 24 tháng 1 năm 1969 511 Robert S. McNamara
Clark Clifford
Melvin R. Laird
Lyndon B. Johnson
Richard M. Nixon
60 John H. Chafee 31 tháng 1 năm 1969 4 tháng 5 năm 1972 1189 Melvin R. Laird Richard M. Nixon
61 John W. Warner 4 tháng 5 năm 1972 8 tháng 4 năm 1974 704 Melvin R. Laird
Elliot Richardson
James R. Schlesinger
62 J. William Middendorf 8 tháng 4 năm 1974 20 tháng 1 năm 1977 1018 James R. Schlesinger
Donald H. Rumsfeld
Richard M. Nixon
Gerald Ford
63 W. Graham Claytor, Jr. 14 tháng 2 năm 1977 24 tháng 8 năm 1979 921 Harold Brown Jimmy Carter
64 Edward Hidalgo 24 tháng 10 năm 1979 20 tháng 1 năm 1981 454
65 John Lehman 5 tháng 2 năm 1981 10 tháng 4 năm 1987 2255 Caspar W. Weinberger Ronald Reagan
66 Jim Webb 1 tháng 5 năm 1987 23 tháng 2 năm 1988 298 Caspar W. Weinberger
Frank C. Carlucci
67 William L. Ball 28 tháng 3 năm 1988 15 tháng 5 năm 1989 413 Frank C. Carlucci
Richard B. Cheney
Ronald Reagan
George H. W. Bush
68 Henry L. Garrett III 15 tháng 5 năm 1989 26 tháng 6 năm 1992 1138 Richard B. Cheney George H. W. Bush
(acting) Daniel Howard 26 tháng 6 năm 1992 7 tháng 7 năm 1992 11
69 Sean O'Keefe 7 tháng 7 năm 1992 2 tháng 10 năm 1992 87
2 tháng 10 năm 1992 20 tháng 1 năm 1993 110
(acting) Admiral Frank B. Kelso II 20 tháng 1 năm 1993 21 tháng 7 năm 1993 182 Les Aspin Bill Clinton
70 John H. Dalton 22 tháng 7 năm 1993 16 tháng 11 năm 1998 1943 Les Aspin
William J. Perry
William S. Cohen
71 Richard Danzig 16 tháng 11 năm 1998 20 tháng 1 năm 2001 796 William S. Cohen
(acting) Robert B. Pirie, Jr. 20 tháng 1 năm 2001 24 tháng 5 năm 2001 124 Donald H. Rumsfeld George W. Bush
72 Gordon R. England 24 tháng 5 năm 2001 30 tháng 1 năm 2003 616
(acting) Susan Livingstone 30 tháng 1 năm 2003 7 tháng 2 năm 2003 8
(acting) Hansford T. Johnson 7 tháng 2 năm 2003 30 tháng 9 năm 2003 235
73 Gordon R. England 1 tháng 10 năm 2003 29 tháng 12 năm 2005[11] 820
(acting) Dionel M. Aviles 29 tháng 12 năm 2005[11] 3 tháng 1 năm 2006[11] 5
74 Donald C. Winter ngày 3 tháng 1 năm 2006[11] 13 tháng 3 năm 2009[12] 1165 Donald H. Rumsfeld
Robert M. Gates
George W. Bush
Barack Obama
(acting) B. J. Penn 13 tháng 3 năm 2009[12] 19 tháng 5 năm 2009[13] 67 Robert M. Gates Barack Obama
75 Ray Mabus 19 tháng 5 năm 2009[12] 20 tháng 1 năm 2017 2803 Robert M. Gates
Leon Panetta
Chuck Hagel
Ash Carter
(acting) Sean Stackley 20 tháng 1 năm 2017 3 tháng 8 năm 2017 195 Jim Mattis Donald Trump
76 Richard V. Spencer 3 tháng 8 năm 2017 15 tháng 7 năm 2019 711
(acting) Thomas Modly 15 tháng 7 năm 2019 31 tháng 7 năm 2019 16
76 Richard V. Spencer 31 tháng 7 năm 2019 24 tháng 11 năm 2019 116 Mark Esper
(acting) Thomas Modly 24 tháng 11 năm 2019 07 tháng 4 năm 2020 135
(acting) James E. McPherson 7 tháng 4 năm 2020 29 tháng 5 năm 2020 1691
77 Kenneth Braithwaite 29 tháng 5 năm 2020 20 tháng 1 năm 2021 236
(acting) Thomas W. Harker 20 tháng 1 năm 2021 đương nhiệm 1403 Joe Biden

  Quyền Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Guide to Federal Records - General Records of the Department of the Navy, 1798–1947". Truy cập 23 tháng 9 năm 2007.
  2. ^ "US CODE: Title 10,5013. Secretary of the Navy". Truy cập 23 tháng 9 năm 2007.
  3. ^ "U.S. Navy Biographies - The Honorable Donald C. Winter". Truy cập 23 tháng 9 năm 2007.
  4. ^ "The US Navy". Truy cập 23 tháng 9 năm 2007.
  5. ^ "US CODE: Title 10,5013a. Secretary of the Navy: powers with respect to Coast Guard". Truy cập 23 tháng 9 năm 2007.
  6. ^ "Department of the Navy, Office of the General Counsel (DON-OGC) - OGC History". Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2007. Truy cập 23 tháng 9 năm 2007.
  7. ^ a b Cahoon, Ben (2000). “United States Government”. World Statesmen. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2009.
  8. ^ “Department of the Navy, Office of the General Counsel (DON-OGC) – OGC History”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2007.
  9. ^ Joseph Hewes Lưu trữ 2013-05-10 tại Wayback Machine. Dictionary of American Naval Fighting Ships. Naval Historical and Heritage Command.
  10. ^ Benson J. Lossing. Household History for All Readers. 1877. Republished in Our Country vol. 2
  11. ^ a b c d Staff reporter (ngày 29 tháng 12 năm 2005). “Acting Deputy Defense Secretary Relinquishes Top Navy Post”. American Forces Press Service. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2009. Navy Undersecretary Dionel M. Aviles will serve as acting Navy secretary effective today. Donald Winter, who was confirmed by the Senate last month, will be sworn in as the 74th secretary of the Navy on Jan. 3.
  12. ^ a b c “Navy Secretary Departs Office” (Thông cáo báo chí). United States Department of Defense. ngày 13 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2009. The 74th Secretary of the Navy, Donald C. Winter, resigned his office today as planned. Winter had agreed to remain in office until ngày 13 tháng 3 năm 2009, to ease the transition of the Department of Defense. [...] BJ Penn will be the acting Secretary of the Navy until the Senate confirms a nominee chosen by President Barack Obama.
  13. ^ Staff reporter (ngày 19 tháng 5 năm 2005). “Mabus Sworn in as New Navy Secretary”. NNS. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2009. Ray Mabus, former Mississippi governor and U.S. ambassador to the Kingdom of Saudi Arabia, was sworn in May 19 as the 75th secretary of the Navy. (Archived by WebCite at WebCite)