Avia B-534
Avia B-534 | |
---|---|
Avia B-534 | |
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Hãng sản xuất | Avia |
Thiết kế | František Novotný |
Chuyến bay đầu tiên | 25 tháng 5-1933 |
Được giới thiệu | 1935 |
Tình trạng | Ngừng hoạt động |
Khách hàng chính | Không quân Tiệp Khắc |
Số lượng sản xuất | 445 |
Avia B-534 là một loại máy bay hai tầng cánh được sản xuất trong thời gian giữa Chiến tranh Thế giới I và Chiến tranh Thế giới II.
Thiết kế và phát triển
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1932, công ty máy bay Tiệp Khắc đã tổ chức cho mẫu thử đầu tiên của một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh một động cơ bay thử, mẫu máy bay này có tên Avia B-34, do Frantiŝek Novotńy thiết kế. Sau khi sửa đổi, Bộ quốc phòng Tiệp Khắc đã đặt mua B-34.[1] Mẫu thử thứ hai được chế tạo có tên gọi Avia B-34/2, dự định trang bị động cơ 600 mã lực (450 kW)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ] Avia Rr 29 thay động cơ Hispano-Suiza 12N V12 cho mẫu thứ thứ nhất và loạt sản xuất thử. Tuy nhiên động cơ Rr 29 lại quá nóng và rung lắc mạnh nên mẫu B.34/2 trước khi bay đã được lắp động cơ Hispano-Suiza 12Ybrs V12.[2] Avia B-34/2 thực hiện chuyến bay đầu tiên vào ngày 25 tháng 5 năm 1933. Mẫu thử được gửi đi thử vào tháng 9 và định danh là B-534.1.[3] Ngày 10 tháng 10, B-534 được trưng bày lần đầu vào ngày kỉ niệm không quân Lục quân.
Lịch sử hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 1 tháng 9 năm 1938, 1 tháng trước khi Hiệp ước München làm Tiệp Khắc mất 30% lãnh thổ và 34% dân số,[4] Đã có 328 chiếc B-534 và Bk-534 được trang bị cho 21 phi đội tiêm kích của Không quân Tiệp Khắc, số máy bay khác được trang bị cho lực lượng dự bị và huấn luyện.[5]
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- B-534/1: Mẫu thử đầu tiên.
- B-534/2: Mẫu thử thứ hai.
- B-534-I: Phiên bản sản xuất đầu tiên.
- B-534-II:
- B-534-III:
- B-534-IV:
- Bk-534: Phiên bản trang bị pháo
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]- Bulgaria
- Không quân Bulgaria – Có từ 48[6] tới 100 chiếc (hầu hết các nguồn cho rằng có 78[7] chiếc), được đặt tên là "Dogan" (Hunting Hawk).[8]
- Germany
- Luftwaffe – Đức sử dụng làm máy bay huấn luyện, tiêm kích bay đêm. 3 chiếc được dùng để thử nghiệm hạ cánh trên tàu sân bay Graf Zeppelin của Đức.[9]
- Greece
- Không quân Hy Lạp – Mua 2 chiếc B-534.[6][10]
- Slovakia
- Slovenské vzdušné zbrane – Không quân Slovak Air Force sử dụng B-534s.[13][14]
Tính năng kỹ chiến thuật (B-534 IV)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu từ "Aircraft of the Third Reich Vol.1"[15]
Đặc điểm riêng
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổ lái: 1
- Chiều dài: 8,2 m (26 ft 11 in)
- Sải cánh: 9,4 m (30 ft 10 in)
- Chiều cao: 3,1 m (10 ft 2 in)
- Diện tích cánh: 23,56 m2 (253,6 sq ft)
- Trọng lượng rỗng: 1.460 kg (3.219 lb)
- Trọng lượng có tải: 1.985 kg (4.376 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 2.120 kg (4.674 lb)
- Động cơ: 1 x Hispano-Suiza 12Ycrs, 634 kW (850 hp)
Hiệu suất bay
[sửa | sửa mã nguồn]- Vận tốc cực đại: 405 km/h (252 mph; 219 kn) ở độ cao 4.400 m (14.436 ft)
- Vận tốc hành trình: 345 km/h (214 mph; 186 kn)
- Tầm bay: 580 km (360 mi; 313 nmi)
- Trần bay: 10.600 m (34.777 ft)
- Vận tốc lên cao: 15,1 m/s (2.970 ft/min)
- Lực nâng của cánh: 90,2 kg/m² (18,5 lb/sq ft)
- Lực đẩy/trọng lượng: 0,292 kW/kg (0,178 hp/lb)
Vũ khí
[sửa | sửa mã nguồn]- Súng: 4× súng máy 7,92 mm (0,312 in) Mk 30 ZB vz. 30 với 250-300 viên đạn
- Bom: 6× 10 kg (22 lb) hoặc 4x 20 kg (44 lb)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Máy bay có sự phát triển liên quan
[sửa | sửa mã nguồn]Máy bay có tính năng tương đương
[sửa | sửa mã nguồn]- Blériot-SPAD S.510
- Fiat CR.32
- Fiat CR.42
- Grumman F3F
- Hawker Fury
- Heinkel He 51
- Kawasaki Ki-10
- Polikarpov I-15
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Air International July 1974, p. 26.
- ^ Air International July 1974, các trang 26–27.
- ^ Air International July 1974, p. 27.
- ^ Rajlich and Sehnal 1994, p. 63.
- ^ Air International July 1974, p. 33.
- ^ a b c Krybus 1967, p. 10.
- ^ a b c d Vraný 1994, p. 45.
- ^ Vrany 1994, các trang 34, 45–46.
- ^ Vrany 1994, các trang 39, 44.
- ^ Vraný 1994, p. 46.
- ^ Vraný 1991, backcover
- ^ Kudlička 2006, backcover.
- ^ Šumicrast 2003, các trang 2–51.
- ^ Vraný 1994, các trang 46–49.
- ^ Green, William (2010). Aircraft of the Third Reich (ấn bản thứ 1). London: Aerospace Publishing Limited. tr. 93–96. ISBN 978 1 900732 06 2.
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Bílý, Miroslav and Jiří Vraný. Avia B-534: Czechoslovak Fighter, 3rd and 4th Version (Model File). Praha, Czech Republic: MBI, 2008. ISBN 80-86524-15-9. With 71 pages the most comprehensive detail publication about the B-534 to date.
- Cieślak, Krzysztof. Samolot Mysliwski Avia B.534 (Typy Broni i Uzbrojenia 34) (in Polish). Warszawa, Poland: Wydawnictwo Ministerstwa Obrony Narodowej, 1975.
- Green, William. War Planes of the Second World War, Fighters, Volume One. London: Macdonald & Co.(Publishers) Ltd., 1960. ISBN 0-356-01445-2.
- Krybus, Josef. The Avia B.534 (Aircraft in Profile number 152). Leatherhead, Surrey, UK: Profile Publications Ltd., 1967. ISBN B000-7K11J-M.
- Kudlička, Bohumil. Avia B.534 Czechoslovakian Fighter 1933-45. Praha, Czechia: CMK, 2006. ISBN 80-903778-0-7.
- "The Last Belligerent Biplane - The Avia B 534". Air International, Vol 7 No 1, July 1974. các trang 25–35.
- Rajlich, Jirí and Jirí Sehnal. "'Tatra Eagles' The Slovak Air Force in Combat 1942–1945. Air International, No. 56, Winter 1994. các trang 63–68.
- Šumicrast, Peter. "Avia B.34, B.534 a Bk.534, Slovenských Pilotov 1939-1944." HT model špeciál 905. Poprad, Slovakia: HT Model, 2003, ISSN 1335-3667.
- Titz, Zdenek. Czechoslovakian Air Force, 1918-1970. Reading, Berkshire, UK: Osprey Publications Ltd., 1971. ISBN 0-85045-021-7.
- Vraný, Jiří. Avia B.534 (in Czech). Praha, Czechoslovakia: AeroArchiv, 1991. ISBN 80-7030-114-7.
- Vraný, Jiří. Avia B.534. Praha, Czech Republic: MBI, 1994. ISBN 80-901263-6-7.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Avia B.534 and Avia Bk.534 by Håkan Gustavsson
- "Avia B.534". Paul Tagliaferri The Great Planes, ngày 3 tháng 6 năm 2002. Truy cập: ngày 5 tháng 7 năm 2006.
- Avia B.534 Series II in Greek service