Atya
Giao diện
Atya | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Caridea |
Họ (familia) | Atyidae |
Chi (genus) | Atya Leach, 1815 |
Atya là một chi tôm nước ngọt của họ Atyidae. Dọc theo quần đảo Antilles và Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, dốc của miền Trung và Nam Mỹ và ở miền tây Châu Phi.[1]
Loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Atya africana Bouvier, 1904
- Atya brachyrhinus Hobbs & Hart, 1982
- Atya crassa (Smith, 1871)
- Atya dressleri Abele, 1975
- Atya gabonensis Giebel, 1875
- Atya innocous (Herbst, 1792)
- Atya intermedia Bouvier, 1904
- Atya lanipes Holthuis, 1963
- Atya margaritacea A. Milne-Edwards, 1874
- Atya ortmannioides Villalobos, 1956
- Atya scabra (Leach, 1815)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Horton H. Hobbs, Jr. & C. W. Hart, Jr. (1982). “The shrimp genus Atya (Decapoda: Atyidae)”. Smithsonian Contributions to Zoology. 364: 143 pp. hdl:10088/5544.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Atya tại Wikispecies