Artomyces pyxidatus
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 năm 2018) |
Artomyces pyxidatus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Russulales |
Họ (familia) | Auriscalpiaceae |
Chi (genus) | Artomyces |
Loài (species) | A. pyxidatus |
Danh pháp hai phần | |
Artomyces pyxidatus (Pers.) Jülich (1982) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Clavaria pyxidata Pers. (1794) |
Artomyces pyxidatus | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
màng bào nhẵn | |
không có mũ nấm khác biệt | |
Sự gắn vào của màng bào là không theo quy luật hoặc không áp dụng. | |
không có thân nấm | |
vết bào tử màu white | |
sinh thái học là saprotrophic | |
khả năng ăn được: inedible |
Artomyces pyxidatus là một loài nấm san hô. Điểm đặc trưng nhất của nó là có hình dạng giống như vương miện trên đỉnh và các nhánh của nó. [2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Artomyces pyxidatus (Pers.) Jülich 1982”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011.
- ^ Zheng Y-B, Lu C-H, Zheng Z-H, Lin X-J, Su W-J, Shen Y-M. (2008). “New sesquiterpenes from edible fungus Clavicorona pyxidata”. Helvetica Chimica Acta. 91 (11): 2174–80.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]