Abbottina
Giao diện
Abbottina | |
---|---|
Abbottina rivularis | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Cypriniformes |
Họ: | Cyprinidae |
Phân họ: | Gobioninae |
Chi: | Abbottina D. S. Jordan & Fowler, 1903 |
Loài điển hình | |
Abbottina psegma Jordan & Fowler 1903 |
Abbottina là một chi cá vây tia thuộc họ Cá chép.[1] Các loài thuộc chi này có nguồn gốc từ Đông Á (Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản và Việt Nam).[2] Chi này được đặt tên theo nhà động vật học người Mỹ James Fisher Abbott, người từng theo học tại Đại học Stanford và sau này là giáo sư tiếng Anh tại Học viện Hải quân Đế quốc Nhật Bản và động vật học tại Đại học Washington tại St. Louis.[3][4]
Loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại có 5 loài được công nhận thuộc chi này:
- Abbottina binhi Nguyễn, 2001[2]
- Abbottina lalinensis Huang & Li, 1995
- Abbottina liaoningensis K. J. Qin, 1987
- Abbottina obtusirostris (H. W. Wu & Ki. Fu. Wang, 1931)
- Abbottina rivularis (Basilewsky, 1855) - Chinese false gudgeon
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Genus Abbottina Jordan & Fowler 1903”. FishWisePro. 1903. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2020.
- ^ a b Froese, R. and D. Pauly. (Eds.) Abbottina species list. FishBase. 2011.
- ^ Jordan, David Starr & H.W.Fowler. A review of the cyprinoid fishes of Japan. 1903. Proceedings of the United States National Museum. volume 26. page 835.[1]
- ^ Jordan, David Starr Jordan. Days of a Man. 1922. volume 2. pages 37-38