588 Achilles
Giao diện
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Max Wolf |
Ngày phát hiện | 22 tháng 2 năm 1906 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Achilles |
1906 TG | |
Thiên thể Troia | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên 22 tháng 10 năm 2004 (JD 2453300.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 662.395 Gm (4.428 AU) |
Viễn điểm quỹ đạo | 890.944 Gm (5.956 AU) |
776.669 Gm (5.192 AU) | |
Độ lệch tâm | 0.147 |
4320.803 d (11.83 a) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 13.00 km/s |
157.779° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 10.324° |
316.583° | |
132.770° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 135.5 km |
Khối lượng | 2.6×1018 kg |
Mật độ trung bình | 2.0 g/cm³ |
0.0379 m/s² | |
0.0716 km/s | |
>0.5 d 1 | |
Suất phản chiếu | 0.0328 2 |
Nhiệt độ | ~124 K |
Kiểu phổ | D |
8.67 | |
588 Achilles là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó được xếp loại tiểu hành tinh kiểu D. Đây là tiểu hành tinh thứ nhất trong các tiểu hành tinh Troia được phát hiện. Nó di chuyển theo quỹ đạo L4 điểm Lagrange của hệ Mặt Trời-Sao Mộc. Sau vài tiểu hành tinh giống như nó được phát hiện, người ta lập ra nguyên tắc là điểm L4 thuộc nhóm Hy Lạp trong các thiên thể Troia của Sao Mộc, còn điểm L5 thuộc nhóm Troia.
Tiểu hành tinh này do Max Wolf phát hiện ngày 22.2.1906 ở Heidelberg và được đặt theo tên Achilles, người anh hùng hư cấu trong truyện Iliad, người đã tham gia chiến tranh thành Troia.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris