1046 Edwin
Giao diện
Khám phá[1][2] | |
---|---|
Khám phá bởi | George Van Biesbroeck |
Nơi khám phá | Williams Bay |
Ngày phát hiện | ngày 1 tháng 12 năm 1924 |
Tên định danh | |
Tên định danh | 1924 UA |
1949 RB, 1949 YL | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên ngày 4 tháng 11 năm 2013 | |
Điểm viễn nhật | 3,1792 AU (475,60 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,7851 AU (416,65 Gm) |
2,9821 AU (446,12 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0.0661 |
5.15 yr | |
107.48° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 7.901° |
10.767° | |
48.26° | |
Các tham số quỹ đạo chuẩn[3] | |
Bán trục lớn chuẩn | 2.98407 AU |
Quỹ đạo lệch tâm chuẩn | 0.05114 |
Độ nghiêng quỹ đạo chuẩn | 7.95151° |
Chuyển động trung bình chuẩn | 69.8176 độ / năm |
Chu kỳ quỹ đạo chuẩn | 0,00052 năm (0,188 ngày) |
75.1652 giây góc / năm | |
-70.7681 giây góc / năm | |
Đặc trưng vật lý | |
5.2906 hours | |
Kiểu phổ | X |
10.6 | |
1046 Edwin là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi George Van Biesbroeck ngày 1 tháng 12 năm 1924.[1] Tên ban đầu của nó là 1924 UA. Nó được đặt theo tên con trai của người phát hiện, Edwin van Biesbroeck. Những hình ảnh về nó được thực hiện bởi Đài thiên văn Oakley vào năm 2006 đã giúp các nhà khoa học vẽ đường cong ánh sáng và chỉ ra trong một chu kỳ giao hội, độ sáng của tiểu hành tinh là 5.30 ± 0.02 (có biến động 0.3 ± 0.1).[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Numbered Minor Planets 1–5000”, Discovery Circumstances, IAU Minor Planet center, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b “1046 Edwin (1924 UA)”. JPL Small-Body Database. Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. SPK-ID: 2001046.
- ^ “(1046) Edwin”. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2014.
- ^ Ditteon, Richard; Hawkins, Scot (tháng 9 năm 2007), “Asteroid Lightcurve Analysis at the Oakley Observatory - October-November 2006”, Bulletin of the Minor Planets Section of the Association of Lunar and Planetary Observers, 34 (3), tr. 59–64, Bibcode:2007MPBu...34...59D.