Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Suriname

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Suriname
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Suriname
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc Mỹ)
Huấn luyện viên trưởngDean Gorré
Thi đấu nhiều nhấtMarlon Felter (45)
Ghi bàn nhiều nhấtClifton Sandvliet (9)
Sân nhàSân vận động André Kamperveen
Mã FIFASUR
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 144 Giữ nguyên (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất84 (8.2008)
Thấp nhất191 (12.2015)
Hạng Elo
Hiện tại 127 Giảm 7 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất70 (18.7.1971)
Thấp nhất171 (6.2015)
Trận quốc tế đầu tiên
 Suriname 1–2 Guyana 
(Suriname; 28 tháng 1 năm 1921)
Trận thắng đậm nhất
 Suriname 9–0 Guyane thuộc Pháp 
(Paramaribo, Suriname; 2 tháng 3 năm 1947)
Trận thua đậm nhất
 México 8–1 Suriname 
(Monterrey, México; 15 tháng 10 năm 1977)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Suriname (tiếng Hà Lan: Surinaams voetbalelftal) là đội tuyển cấp quốc gia của Suriname do Liên đoàn bóng đá Suriname quản lý.

Thành tích tại giải vô địch thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1930 - Không tham dự
  • 1934 - Không tham dự
  • 1938 - Bỏ cuộc
  • 1950 đến 1958 - Không tham dự
  • 1962 đến 1986 - Không vượt qua vòng loại
  • 1990 - Không tham dự
  • 1994 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp Vàng CONCACAF

[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp Vàng CONCACAF
Năm Vòng GP W D L GS GA
1963-1967 Không vượt qua vòng loại
1971 Bỏ cuộc
1973 Không vượt qua vòng loại
México 1977 Hạng 6 5 0 0 5 6 17
1981 Không vượt qua vòng loại
México 1985 Vòng bảng 4 0 1 3 2 9
1989-1991 Không vượt qua vòng loại
1993 Bỏ cuộc
1996 Không vượt qua vòng loại
1998 Không tham dự
2000-2002 Không vượt qua vòng loại
2002 Không tham dự
2003 Bỏ cuộc
2005-2019 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 2021 Vòng bảng 3 1 0 2 3 5
2023 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1 lần
hạng 6
12 1 1 10 11 31

Đại hội Thể thao liên Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1995)
Năm Vòng GP W D L GS GA
1951 đến 1987 Không tham dự
Cuba 1991 Vòng bảng 3 1 1 1 4 3
1995 Không tham dự
Tổng cộng 1 lần vòng bảng 3 1 1 1 4 3

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình được triệu tập tham dự Cúp Vàng CONCACAF 2021. Cập nhất thống kê tính đến ngày 20 tháng 7 năm 2021.[3]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Warner Hahn 15 tháng 6, 1992 (32 tuổi) 7 0 Unattached
13 1TM Claidel Kohinor 7 tháng 2, 1992 (32 tuổi) 21 0 Suriname Robinhood
23 1TM Ishan Kort 1 tháng 6, 2000 (24 tuổi) 1 0 Hà Lan Almere U21

2 2HV Damil Dankerlui 24 tháng 8, 1996 (28 tuổi) 6 0 Hà Lan Groningen
3 2HV Sean Klaiber 31 tháng 7, 1994 (30 tuổi) 3 0 Hà Lan Ajax
4 2HV Dion Malone 13 tháng 2, 1989 (35 tuổi) 6 0 Hà Lan NAC Breda
5 2HV Ridgeciano Haps 12 tháng 6, 1993 (31 tuổi) 5 0 Hà Lan Feyenoord
12 2HV Albert Nibte 20 tháng 5, 1993 (31 tuổi) 14 0 Suriname Leo Victor
15 2HV Ryan Donk (Captain) 30 tháng 3, 1986 (38 tuổi) 6 1 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
18 2HV Kelvin Leerdam 24 tháng 6, 1990 (34 tuổi) 7 0 Hoa Kỳ Inter Miami
19 2HV Anduelo Amoeferie 24 tháng 9, 1991 (33 tuổi) 13 0 Suriname Inter Moengotapoe

6 3TV Ryan Koolwijk 8 tháng 8, 1985 (39 tuổi) 5 0 Hà Lan Almere City
8 3TV Roland Alberg 6 tháng 8, 1990 (34 tuổi) 3 1 Ấn Độ Hyderabad
14 3TV Sersinho Eduard 4 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 25 1 Suriname Inter Moengotapoe
16 3TV Mitchell Donald 10 tháng 12, 1988 (36 tuổi) 2 0 Thổ Nhĩ Kỳ BB Erzurumspor
21 3TV Diego Biseswar 8 tháng 3, 1988 (36 tuổi) 6 0 Cộng hòa Síp Apollon Limassol FC

7 4 Florian Jozefzoon 9 tháng 2, 1991 (33 tuổi) 5 1 Unattached
9 4 Nigel Hasselbaink 21 tháng 11, 1990 (34 tuổi) 9 8 Unattached
10 4 Alvaro Verwey 12 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 3 1 Suriname Voorwaarts
11 4 Sheraldo Becker 9 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 5 2 Đức Union Berlin
17 4 Dimitrie Apai 19 tháng 7, 1994 (30 tuổi) 25 4 Trinidad và Tobago W Connection
20 4 Gleofilo Vlijter 17 tháng 9, 1999 (25 tuổi) 12 13 Israel Beitar Jerusalem
22 4 Ivenzo Comvalius 24 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 18 8 Slovakia Trenčín

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Obrendo Huiswoud 6 tháng 12, 1990 (34 tuổi) 27 0 Suriname Inter Moengotapoe 2021 CONCACAF Gold Cup PRE

HV Miquel Darson 27 tháng 5, 1993 (31 tuổi) 23 0 Suriname Inter Moengotapoe 2022 FIFA World Cup Qualifier
HV Ivanildo Misidjan 8 tháng 7, 1993 (31 tuổi) 11 0 Suriname Broki 2021 CONCACAF Gold Cup PRE
HV Ervin Tjon-A-Loi 6 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 9 0 Suriname Inter Moengotapoe 2021 CONCACAF Gold Cup PRE
HV Shaquille Pinas 19 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 4 2 Bulgaria Ludogorets 2022 FIFA World Cup Qualifier
HV Zerguinho Deira 23 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 3 0 Suriname Transvaal 2021 CONCACAF Gold Cup PRE
HV Ramon Leeuwin 1 tháng 9, 1987 (37 tuổi) 3 0 Hà Lan Almere City 2022 FIFA World Cup Qualifier
HV Myenty Abena 12 tháng 12, 1994 (30 tuổi) 2 0 Slovakia Slovan Bratislava 2022 FIFA World Cup Qualifier

TV Gilberto Cronie 8 tháng 12, 1996 (28 tuổi) 6 0 Suriname Leo Victor 2021 CONCACAF Gold Cup PRE
TV Tjaronn Chery 4 tháng 6, 1988 (36 tuổi) 3 0 Israel Maccabi Haifa 2022 FIFA World Cup Qualifier
TV Jerrel Wijks 15 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 1 0 Suriname Inter Moengotapoe 2021 CONCACAF Gold Cup PRE
TV Jamilhio Rigters 11 tháng 11, 1999 (25 tuổi) 0 0 Suriname Robinhood 2021 CONCACAF Gold Cup PRE
TV Roscello Vlijter 1 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 3 0 Hà Lan Telstar v.  Bermuda; ngày 4 tháng 6 năm 2021 PRE

Mitchell te Vrede 7 tháng 9, 1991 (33 tuổi) 2 0 Ả Rập Xê Út Al-Fateh 2022 FIFA World Cup Qualifier

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Nationale senioren selectie vertrekt naar Nicaragua”. qn-sports.com.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]