Bước tới nội dung

Gene Kelly

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do InternetArchiveBot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 19:04, ngày 16 tháng 6 năm 2023 (Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Gene Kelly
Kelly năm 1943
SinhEugene Curran Kelly
(1912-08-23)23 tháng 8, 1912
Pittsburgh, Pennsylvania, Hoa Kỳ
Mất2 tháng 2, 1996(1996-02-02) (83 tuổi)
Beverly Hills, California, Hoa Kỳ
Nguyên nhân mấtĐột quỵ
Nơi an nghỉHỏa táng[1]
Dân tộcIreland, 1/4 Đức[2]
Tư cách công dânNgười Mỹ
Học vịĐại học Peabody
Trường lớpĐại học Pittsburgh
Nghề nghiệpDiễn viên, vũ công, ca sĩ, đạo diễn, sản xuất, biên đạo múa
Năm hoạt động1938–1994
Đảng phái chính trịĐảng Dân chủ
Tôn giáoGiáo hội Công giáo Rôma (1912–1939)
Thuyết bất khả tri (1939–1996)
Phối ngẫu
Betsy Blair
(cưới 1941⁠–⁠1957)

Jeanne Coyne
(m. 1960–73; vì Coyne qua đời)
Patricia Ward
(1990–96; vì Kelly qua đời)
Con cái3

Eugene Curran "Gene" Kelly (23 tháng 8 năm 1912 – 2 tháng 2 năm 1996) là một vũ sư, diễn viên, ca sĩ, đạo diễn phim, nhà sản xuất phim và biên đạo múa người Mỹ. Ông được biết đến với phong cách tràn đầy năng lượng, kỹ năng khiêu vũ, vẻ ngoài điển trai, và các nhân vật dễ thương mà ông đã đóng trên màn ảnh.

Nổi tiếng nhất với các vai diễn của ông trong các phim như An American in Paris (1951), Anchors Aweigh (1945), và Singin' in the Rain (1952), ông là một thế lực trong các phim nhạc kịch cho đến khi chúng trở nên lỗi thời cuối những năm 1950. Nhiều đổi mới của ông đã xoay chuyển nhạc kịch Hollywood và ông được ghi nhận như người đã một mình làm các hình thức múa ba lê thương mại được khán giả chấp nhận trên phim ảnh.[3] Kelly đã nhận được giải Oscar danh dự năm 1952 cho thành tựu sự nghiệp của mình. Sau đó, ông nhận được giải thưởng thành tựu trọn đời của Kennedy Center Honors (1982), Screen Actors GuildViện phim Mỹ. In 1999, Viện phim Mỹ cũng xếp hạng ông thứ 15 trong Danh sách 100 ngôi sao điện ảnh của Viện phim Mỹ.

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Phù điêu tôn vinh Gene Kelly tại alma mater của ông, University of Pittsburgh
  • 1942 –  Giải thưởng Nam diễn viên xuất sắc nhất của Hội đồng quốc gia về đánh giá cho vai diễn trong For Me and My Gal
  • 1946 – Đề cử giải Oscar Best Actor cho vai diễn trong Anchors Aweigh (1945)
  • 1951 – Đề cử cho giải thưởng Quả cầu vàng cho Nam diễn viên xuất sắc nhất trong Motion Picture Musical or Comedy cho An American in Paris
  • 1952 – Giải Oscar danh dự, đánh giá cao tính linh hoạt của ông như là một diễn viên, ca sĩ, đạo diễn và diễn viên múa, và đặc biệt cho những thành tựu rực rỡ của mình trong nghệ thuật vũ đạo trên phim. Tượng Oscar này đã bị mất trong một vụ cháy trong năm 1983 và được thay thế vào năm 1984.
  • 1956 – Giaỉ Gấu Vàng tại Liên hoan phim quốc tế Berlin lần thứ 6 cho Invitation to the Dance.[4]
  • 1958 – Đề cử cho Giải thưởng Golden Laurel cho Best Male Musical Performance trong Les Girls.
  • 1958 – Giải thưởng TV hàng năm của Dance Magazine cho vai diễn trong Dancing: A Man's Game của phim bộ Omnibus. Ông cũng được đề cử giải Emmy với bài hát hay nhất của phim này.
  • 1960 – In France, Kelly được tặng thưởng Chevalier Bắc Đẩu Bội tinh
  • 1962 – Gene Kelly Dance Film Festival được Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại tổ chức.
  • 1964 – Silver Sail Best Actor cho vai diễn trong What a Way to Go! (1964) tại Locarno International Film Festival.
  • 1967 – Giải Emmy cho Outstanding Children's Program trong Jack and the Beanstalk.
  • 1970 – Đề cử cho Quả cầu vàng, Đạo diễn tốt nhất trong Hello, Dolly!, 1969.
  • 1981 – Giải Cecil B. DeMille tại Giải Quả cầu vàng.
  • 1981 – Kelly là chủ đề của một liên hoan phim hai tuần ở Pháp.
  • 1982 – Giải thưởng Thành tựu trọn đời trong năm thứ năm của Kennedy Center Honors.
  • 1985 – Giải thưởng Thành tựu trọn đời của Viện phim Mỹ
  • 1989 – Giải thưởng Thành tựu trọn đời của Screen Actors Guild.
  • 1991 – Pittsburgh Civic Light Opera khánh thành Giải thưởng Gene Kelly, trao tặng hàng năm cho các vở nhạc kịch trung học ở Allegheny County, Pennsylvania.
  • 1992 – Được đưa vào American Theater Hall of Fame.[5]
  • 1994 – Được tặng National Medal of Arts do Bill Clinton trao tặng[6]
  • 1994 – The Three Tenors trình diễn "Singin' in the Rain" với sự có mặt của ông tại concert ở Dodger Stadium, Los Angeles.
  • 1996 – Honorary César Award, César là giải thưởng điện ảnh quốc gia chính ở Pháp.
  • 1996 – Tại lễ trao giải Oscar, đạo diễn Quincy Jones đã làm lễ tưởng niệm cho ông khi ông vừa mới mất, và Savion Glover thực hiện lại trường đoạn nhảy của ông trong "Singin' in the Rain".
  • 1997 – Được xếp hạng thứ 26 trong danh sách của tạp chí Empire (UK) "The Top 100 Movie Stars of All Time".
  • 1999 – Được xếp hạng thứ 15 trong danh sách của American Film Institute "Greatest Legends".
  • 2013 - "Singin' in the Rain" được xếp hạng một trong danh sách "The Nation's Favourite Dance Moment".

Sự nghiệp phim ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim ca nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai diễn
Chú tích
1942 For Me and My Gal Harry Palmer
1943 DuBarry Was a Lady Alec Howe/Black Arrow
1943 Thousands Cheer Private Eddie Marsh
1944 Cover Girl Danny McGuire
1945 Anchors Aweigh Joseph Brady Đề cử — Academy Award for Best Actor
1945 Ziegfeld Follies Gentleman in 'The Babbit and the Bromide'
1947 Living in a Big Way Leo Gogarty
1948 The Pirate Serafin
1948 The Three Musketeers D'Artagnan
1948 Words and Music (Chính mình)
1949 Take Me Out to the Ball Game Eddie O'Brien
1949 On the Town Gabey
1950 "Black Hand" Giovanni (Johnny) Colombo
1950 Summer Stock Joe D. Ross
1951 An American in Paris Jerry Mulligan Đề cử — Golden Globe Award for Best Actor – Motion Picture Musical or Comedy
1952 Singin' in the Rain Don Lockwood
1954 Brigadoon Tommy Albright
1954 Deep in My Heart Specialty in 'Dancing Around'
1955 It's Always Fair Weather Ted Riley
1956 Invitation to the Dance Host/Pierrot/The Marine/Sinbad
1957 Les Girls Barry Nichols
1958 Marjorie Morningstar Noel Airman
1960 Let's Make Love (Chính mình)
1960 Inherit the Wind E.K. Hornbeck, newspaperman of the Baltimore Herald
1964 What a Way to Go! Pinky Benson
1966 Les Demoiselles de Rochefort Andy Miller
1974 That's Entertainment! (Chính mình) Also archive footage
1976 That's Entertainment, Part II (Chính mình) Also archive footage
1980 Xanadu Danny McGuire
1994 That's Entertainment, Part III (Chính mình) Also archive footage

Nhạc kịch

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Tên Vai diễn
Chú thích
ngày 9 tháng 11 năm 1938 – ngày 15 tháng 7 năm 1939 Leave It to Me! Secretary to Mr. Goodhue Was also a chorus boy in this production, backing Mary Martin in her famous number "My Heart Belongs To Daddy"
ngày 4 tháng 2 năm 1939 – ngày 27 tháng 5 năm 1939 One for the Money các vai khác nhau
ngày 25 tháng 10 năm 1939 – ngày 6 tháng 4 năm 1940 The Time of Your Life Harry
ngày 23 tháng 9 năm 1940 – ngày 19 tháng 10 năm 1940 The Time of Your Life Harry
ngày 25 tháng 12 năm 1940 – ngày 29 tháng 11 năm 1941 Pal Joey Joey Evans
ngày 1 tháng 10 năm 1941 – ngày 4 tháng 7 năm 1942 Best Foot Forward Choreography
ngày 1 tháng 12 năm 1958 – ngày 7 tháng 5 năm 1960 Flower Drum Song Đạo diễn
ngày 22 tháng 2 năm 1979 – ngày 1 tháng 4 năm 1979 Coquelico Nhà sản xuất
ngày 2 tháng 7 năm 1985 – ngày 18 tháng 5 năm 1986 Singin' in the Rain Original film choreography

Nominated — Drama Desk Award for Outstanding Choreography

Năm Tên
Vai diễn
Chú thích
1948 The Three Musketeers D'Artagnan
1958 Omnibus (Chính mình) Tập: "Dancing: A Man's Game"
1962–1963 Going My Way Father Chuck O'Malley 30 tập
1965 Gene Kelly: New York, New York (Chính mình)
1965 The Julie Andrews Show (Chính mình)
1967 Jack and the Beanstalk Jeremy Keen, Proprietor (Peddler) Giải Emmy cho Best Children's Program
1971 The Funny Side (Chính mình) Series host
1973 Magnavox Presents Frank Sinatra (Chính mình)
1977 Yabba-Dabba-Doo!The Happy World of Hanna-Barbera (Chính mình) Documentary Host
1978 Gene Kelly: An American in Pasadena (Chính mình)
1980 The Muppet Show (Chính mình)
1985 North and South Senator Charles Edwards Sê-ri ngắn
1986 Sins Eric Hovland Sê-ri ngắn
2007 Family Guy Joseph Brady (Road to Rupert) Archive footage, uncredited

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ cf. Blair, p. 8
  2. ^ RTE Publishing. “Gene Kelly was proud of Irish roots - RTÉ Ten”. web.archive.org. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ Billman, Larry (1997). Film Choreographers and Dance Directors. North Carolina: McFarland and Company. tr. 374–376. ISBN 0-89950-868-5.
  4. ^ “6th Berlin International Film Festival: Prize Winners”. berlinale.de. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2009.
  5. ^ “Gene Kelly Trivia”. www.imdb.com.
  6. ^ “National Medal of Arts”. www.nea.gov. National Endowment for the Arts. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2011. 1994-Gene Kelly – dancer, singer, actor.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Wise, James. Stars in Blue: Movie Actors in America's Sea Services. Annapolis, MD: Naval Institute Press, 1997. ISBN 1557509379 OCLC 36824724

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]