Spizaetus ornatus
Giao diện
Spizaetus ornatus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Accipitriformes |
Họ (familia) | Accipitridae |
Chi (genus) | Spizaetus |
Loài (species) | S. ornatus |
Danh pháp hai phần | |
Spizaetus ornatus |
Spizaetus ornatus là một loài chim trong họ Accipitridae.[1] Giống như tất cả các loài trong chi này, loài chim này nằm trong họ Accipitridae. Loài này nổi tiếng với màu sắc sống động của nó, khác biệt rõ rệt giữa chim trưởng thành và chim non.
Đây là loài chim ăn thịt vừa lớn, dài khoảng 56,0–68,5 cm (22,0–27,0 in), dài 117–142 cm (46–56 in) trên cánh, và nặng khoảng 960–1,650 g (2,12–3,64 lb). Nó có một đỉnh nhọn nổi bật, được nâng lên khi bị kích thích, mỏ đen, đôi cánh rộng, và một cái đuôi dài, tròn.
Chú thích
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Spizaetus ornatus tại Wikispecies
Thể loại:
- Loài sắp bị đe dọa theo Sách đỏ IUCN
- Spizaetus
- Chim Trinidad và Tobago
- Chim Brasil
- Chim Bolivia
- Chim Belize
- Chim Guatemala
- Chim Colombia
- Chim Paraguay
- Chim Peru
- Chim Nicaragua
- Chim Costa Rica
- Chim Panama
- Chim Venezuela
- Chim El Salvador
- Chim México
- Chim Ecuador
- Chim Argentina
- Chim Trung Mỹ
- Chim lưu vực Amazon
- Chim Guianas
- Đại bàng
- Sơ khai Bộ Ưng