Bước tới nội dung

Hạt của Albania

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do NewUniverse (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 07:55, ngày 10 tháng 4 năm 2023 (Di chuyển từ Category:Phân chia hành chính Albania đến Category:Phân cấp hành chính Albania dùng Cat-a-lot). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Hạt của Albania
Thể loạiNhà nước đơn nhất
Vị tríCộng hoà Albania
Số lượng còn tồn tại12
Dân số70.331 (Gjirokastër) – 811.649 (Tiranë)
Diện tích766 km² (Durrës)– 3.711 km² (Korçë)
Hình thức chính quyềnChính quyền hạt, chính quyền quốc gia
Đơn vị hành chính thấp hơnKhu tự quản

Các hạt của Albania (tiếng Albania: qark hoặc qarqe, phát âm [caɾk] hoặc [carcɛ]) là đơn vị hành chính chủ yếu tại Cộng hoà Albania.

Cấu trúc chính phủ dựa trên hiến pháp năm 1998, còn cải cách có hiệu lực vào ngày 31 tháng 7 năm 2000.[1][2] Quốc gia được chia thánh 12 hạt. 12 hạt thay thế các quận (Rrethe) trước đây. Các hạt được chia tiếp thành 65 khu tự quản (Bashkia), chúng là các đơn vị hành chính cấp hai của quốc gia này.[2]

Con dấu Hạt
(Qark)
Khu tự quản
(Bashki)
Diện tích
km²
Vùng
NUTS
Vị trí
bản đồ
Dân số
(2016)[3]
Berat Berat, Kuçovë, Poliçan, Skrapar, Ura Vajgurore 1.798 Nam
139.815
Dibër Bulqizë, Dibër, Klos, Mat 2.586 Bắc
134,153
Durrës Durrës, Krujë, Shijak 766 Bắc
278.775
Elbasan Belsh, Cërrik, Elbasan, Gramsh, Librazhd, Peqin, Prrenjas 3.199 Trung
298.913
Fier Divjakë, Fier, Lushnjë, Mallakastër, Patos, Roskovec 1.890 Nam
312.448
Gjirokastër Dropull, Gjirokastër, Këlcyrë, Libohovë, Memaliaj, Përmet, Tepelenë 2.884 Nam
70.331
Korçë Devoll, Kolonjë, Korçë, Maliq, Pogradec, Pustec 3.711 Nam
221.706
Kukës Has, Kukës, Tropojë 2.374 Bắc
84.035
Lezhë Kurbin, Lezhë, Mirditë 1.620 Bắc
135.613
Shkodër Fushë-Arrëz, Malësi e Madhe, Pukë, Shkodër, Vau i Dejës 3.562 Bắc
215.483
Tiranë Kamëz, Kavajë, Rrogozhinë, Tiranë, Vorë 1.652 Trung
811.649
Vlorë Delvinë, Finiq, Himarë, Konispol, Sarandë, Selenicë, Vlorë 2.706 Nam
183.105

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “1998 CONSTITUTION OF THE REPUBLIC OF ALBANIA”. osce.org (bằng tiếng Anh). tr. 21.
  2. ^ a b “A Brief History of the Administrative-territorial Organization in Albania”. reformaterritoriale.al (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ “Popullsia e Shqipërisë” (PDF). instat.gov.al (bằng tiếng Albania). ngày 19 tháng 2 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.