Bước tới nội dung

Quận Craven, North Carolina

35°6′33″B 77°4′9″T / 35,10917°B 77,06917°T / 35.10917; -77.06917
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do TheFriendlyRobot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 06:34, ngày 12 tháng 10 năm 2021 ({{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}}). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Quận Craven, North Carolina
Bản đồ
Map of North Carolina highlighting Craven County
Vị trí trong tiểu bang North Carolina
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang North Carolina
Vị trí của tiểu bang North Carolina trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập 1712
Quận lỵ New Bern
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

774 mi² (2.005 km²)
708 mi² (1.834 km²)
66 mi² (171 km²), 8,49%
Dân sốƯớc tính
 - (2006)
 - Mật độ

94,875
129/mi² (50/km²)
Website: www.cravencounty.com

Quận Craven là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Dân số năm 2006 là 94.875 người,[1][liên kết hỏng] Quận lỵ đóng ở New Bern6.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 774 dặm Anh vuông (2.005 km²), trong đó, 708 dặm Anh vuông (1.835 km²) là diện tích đất và 66 dặm Anh vuông (170 km²) trong tổng diện tích (8,49%) là diện tích mặt nước.

Các quận giáp ranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Các khu bảo tồn quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cuộc điều tra dân số2 tiến hành năm 2000, quận này có dân số 91.436 người, 34.582 hộ, và 25,071 gia đình sinh sống trong quận này. Mật độ dân số là 129 người trên mỗi dặm Anh vuông (50/km²). Đã có 38.150 đơn vị nhà ở với một mật độ bình quân là 54 trên mỗi dặm Anh vuông (21/km²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống tại quận này gồm 69,94% người da trắng, 25,12% người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, 0,42% người thổ dân châu Mỹ, 0,99% người gốc châu Á, 0,06% người các đảo Thái Bình Dương, 1,78% từ các chủng tộc khác, và 1,68% từ hai hay nhiều chủng tộc. 4,02% dân số là người Hispanic hoặc người Latin thuộc bất cứ chủng tộc nào.

Có 34,582 hộ trong đó có 33,30% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 56,80% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 12,50% có một chủ hộ là nữ không có chồng sống cùng, và 27,50% là không gia đình. 23,40% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 8,90% có người sinh sống một mình và có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2,50 còn quy mô trung bình của gia đình là 2,93,

Phân bố độ tuổi của cư dân sinh sống trong huyện là 24,60% dưới độ tuổi 18, 12,80% từ 18 đến 24, 27,90% từ 25 đến 44, 21,20% từ 45 đến 64, và 13,40% người có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 34 tuổi. Cứ mỗi 100 nữ giới thì có 101,90 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 101,50 nam giới.

Thu nhập bình quân của một hộ ở quận này là $35.966, và thu nhập bình quân của một gia đình ở quận này là $42.574, Nam giới có thu nhập bình quân $28.163 so với mức thu nhập $21.412 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $18.423, Khoảng 9,90% gia đình và 13,10% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 18,50% những người có độ tuổi 18 và 11,00% là những người 65 tuổi hoặc già hơn.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]