Bước tới nội dung

Orycteropodidae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do NDKDDBot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 09:18, ngày 8 tháng 9 năm 2021 (→‎top: clean up, replaced: {{Taxobox → {{Bảng phân loại). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Họ Orycterepadidae
Thời điểm hóa thạch: 20–0 triệu năm trước đây Đầu thế Miocen - Gần đây[1]
Lợn đất (Orycteropus afer)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Tubulidentata
Họ (familia)Orycteropodidae
Các chi

Họ Orycterepadidae là một họ động vật có vú thuộc nhóm Afrotheria. Mặc dù có nhiều loài hóa thạch, loài duy nhất còn sinh tồn đến ngày nay là lợn đất (Orycteropus afer). Họ này được công nhận là họ duy nhất của Bộ Tubulidentata, vì vậy chúng là những thuật ngữ đồng nghĩa.[1][3]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại này dựa theo Lehmann 2009.[1]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Lehmann 2009
  2. ^ Martin Pickford (2019). Orycteropodidae (Tubulidentata, Mammalia) from the Early Miocene of Napak, Uganda. Münchner Geowissenschaftliche Abhandlungen Reihe A: Geologie und Paläontologie. 47. tr. 1–101. ISBN 978-3-89937-247-2.
  3. ^ Schlitter 2005, tr. 86
  4. ^ Lehmann, Thomas; Vignaud, Patrick; Likius, Andossa; Brunet, Michel (2005). “A new species of Orycteropodidae (Mammalia, Tubulidentata) in the Mio-Pliocene of northern Chad”. Zoological Journal of the Linnean Society. 143 (1): 109–131. doi:10.1111/j.1096-3642.2004.00143.x.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]